Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 trang 70, 71, 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán 3 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000
Toán lớp 3 trang 70, 71 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính:
Lời giải
Em thực hiện phép tính theo chiều từ phải sang trái.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
43 835 + 55 807 25 346 + 37 292 |
67 254 + 92 7 528 + 5 345 |
Lời giải
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
Em quan sát ví dụ và thực hiện theo mẫu:
a) 6 000 + 5 000
Nhẩm:
6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6 000 + 5 000 = 11 000
b) 9 000 + 4 000
Nhẩm:
9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn
9000 + 4000 = 13 000
c) 7 000 + 9 000
Nhẩm:
7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn
7 000 + 9 000 = 16 000
Lời giải
Em giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số cuốn sách cửa hàng đã nhập về
Bước 2: Tính số cuốn sách và vở cửa hàng đã nhập về
Bài giải
Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách là:
6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách và vở là:
10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)
Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở
Toán lớp 3 trang 71, 72 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
a) 40 000 + 20 000
Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn
40 000 + 20 000 = 60 000
60 000 + 30 000
Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn
60 000 + 30 000 = 90 000
50 000 + 50 000
Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 10 chục nghìn
50 000 + 50 000 = 100 000
b)
32 000 + 7000
Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn
32 000 + 7 000 = 39 000
49 000 + 2 000
Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn
49 000 + 2 000 = 51 000
55 000 + 5 000
Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn
55 000 + 5000 = 60 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải
Nếu biểu thức chỉ có phép cộng em thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
a)
35 000 + 27 000 + 13 000
= 62 000 + 13 000
= 75 000
b)
20 500 + 50 900 + 8 500
= 71 400 + 8 500
= 79 900
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Em giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số cá lần thứ hai bác thả
Bước 2: Tính số cá cả hai lần bác thả
Bài giải
Lần thứ hai bác thả số con cá ba sa là:
10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
Cả hai lần bác thả số con cá là:
10 800 + 11 750 = 22 550 (con)
Đáp số: 22 550 con cá
Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải
Em thực hiện tính nhẩm để điền số vào ô trống:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 65: Luyện tập chung trang 76
Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng – năm
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức