Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 118, 119, 120 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 5931 lượt xem
Tải về


Giải Toán 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000

Toán lớp 3 trang 118, 119 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

207 × 8

5 481 : 7

9 160 × 5

57 436 : 6

Lời giải

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 7 nhân 8 bằng 56, viết 6 nhớ 5

+ 8 nhân 0 bằng 0, thêm 5 bằng 5, viết 5

+ 2 nhân 8 bằng 16, viết 16

Vậy 207 x 8 = 1656

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 5 nhân 6 bằng 30, viết 0 nhớ 3

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 3 bằng 8, viết 8

+ 5 nhân 9 bằng 45, viết 45

Vậy 9160 x 5 = 45800

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 54 chia 7 được 7, viết 7

7 nhân 7 bằng 49, 54 trừ 49 bằng 5

+ Hạ 8, 58 chia 7 bằng 8, viết 8

7 nhân 8 bằng 56, 58 trừ 56 bằng 2

+ Hạ 1, 21 chia 7 bằng 3, viết 3

3 nhân 7 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0

Vậy 5481 : 7 = 783

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 57 chia 6 bằng 9, viết 9

9 nhân 6 bằng 54, 57 trừ 54 bằng 3

+ Hạ 4, 34 chia 6 bằng 5, viết 5

5 nhân 6 bằng 30, 34 trừ 30 bằng 4

Hạ 3, 43 chia 6 bằng 7, viết 7

7 nhân 6 bằng 42, 43 trừ 42 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 6 bằng 2, viết 2

2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4

Vậy 57436 : 6 = 9572 (dư 4)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em tính nhẩm các phép tính trên mình mỗi con voi:

6 000 × 4 = 24 000

96 000 : 4 = 24 000

80 000 : 2 = 40 000

13 000 × 2 = 26 000

8 000 × 3 = 24 000

Vậy ta được 3 phép tính có kết quả bằng nhau là:

6000 × 4 = 8000 × 3 = 96 000 : 4 = 24 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

4 105 × 9 : 5

24 048 : (4 × 2)

Lời giải

Áp dụng kiến thức:

+ Nếu biểu thức có phép nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta tính trong ngoặc trước.

a) 5 106 × (27 : 3)

= 5 106 × 9

= 45 954

b) 24 048 : (4 × 2)

= 24 048 : 8

= 3 006

Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 4: Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18 000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Lời giải

Giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số tiền Việt mua 2 cái bút

Bước 2: Số tiền Việt phải trả = Số tiền mua 2 cái bút + Số tiền mua 1 quyển truyện

Bài giải

Việt mua 2 cái bút hết số tiền là:

8 500 × 2 = 17 000 (đồng)

Việt phải trả người bán hàng số tiền là:

17 000 + 18 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: 35 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+ 9 nhân 9 bằng 81, viết 1, nhớ 8 Điền số 9 vào ô trống thứ hai của thừa số thứ nhất

+ 9 nhân 0 bằng 0, thêm 8 bằng 8, viết 8 Điền số 8 vào ô trống thứ ba của kết quả

+ 9 nhân 1 bằng 9, viết 9 Điền số 1 vào ô trống thứ nhất của thừa số thứ nhất

+ 9 nhân 8 bằng 72, viết 72 Điền số 7 vào ô trống thứ nhất và số 2 vào ô trống thứ hai của kết quả

Ta điền như sau:

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 119 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?

a) Tích của 1 508 và 6 là:

A. 9 048

B. 6 048

C. 9 008

D. 9 042

b) Thương của 35 145 và 5 là:

A. 729

B. 7 029

C. 7 092

D. 7 028

c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 × 2) là:

A. 9 060

B. 18 120

C. 960

D. 4 530

Lời giải

a) Để tìm tích của 1508 và 6, ta thực hiện phép nhân:

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chọn A.

b) Để tìm thương của 35 145 và 5, ta thực hiện phép chia:

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chọn B.

c) Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

27 180 : (3 × 2) = 27 180 : 6 = 4530

Chọn D.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) (6 000 + 3 000) × 5

b) 18 000 : 6 × 3

c) (40 000 – 5 000) : 7

d) 7 000 × (2 × 3)

Lời giải

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

a)

(6 000 + 3 000) × 5

= 9 000 × 5

= 45 000

b)

18 000 : 6 × 3

= 3 000 × 3

= 9 000

c)

(40 000 – 5 000) : 7

= 35 000 : 7

= 5 000

d)

7 000 × (2 × 3)

= 7 000 × 6

= 42 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 5 406 × 2 × 4

b) 370 + 9 826 + 6 530

Lời giải

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

a)

5 406 × 2 × 4

= 10 812 × 4

= 43 248

b)

370 + 9 826 + 6 530

= 10 196 + 6 530

= 16 726

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 4: Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:

a) Mỗi ki--gam gạo như vậy bao nhiêu tiền?

b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Lời giải

a) Mỗi ki-lô-gram gạo hết số tiền là:

85 000 : 5 = 17 000 (đồng)

b) Bác Hiền mua 4 kg gạo cần trả số tiền là:

17 000 × 4 = 68 000 (đồng)

Đáp số: a) 17 000 đồng; b) 68 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?

Lời giải

Giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính tuổi của bố năm nay = Tuổi của Nam năm nay + 27

Bước 2: Để xác định tuổi bố gấp bao nhiêu lần tuổi Nam, ta lấy tuổi bố năm nay chia cho tuổi Nam năm nay.

Bài giải

Năm nay, tuổi của bố là:

9 + 27 = 36 (tuổi)

Tuổi bố gấp tuổi Nam là:

36 : 9 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Toán lớp 3 trang 120 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 1 500 × 7 B. 2 109 × 5 C. 1 807 × 6

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 18 126 : 3 B. 43 120 : 8 C. 52 200 : 9

Lời giải

a) Thực hiện các phép tính:

1 500 × 7 = 10 500

2 109 × 5 = 10 545

1 807 × 6 = 10 842

So sánh: 10 500 < 10 545 < 10 842

Vì 10 842 là số lớn nhất nên phép tính 1 807 × 6 có kết quả lớn nhất.

Chọn C.

b) Thực hiện các phép tính

18 126 : 3 = 6 042

43 120 : 8 = 5 390

52 200 : 9 = 5 800

So sánh: 5 390 < 5 800 < 6 042

Vì 5 390 là số bé nhất nên phép tính 43 120 : 8 có kết quả bé nhất.

Chọn B.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 8 103 × 5 – 4 135

b) 24 360 : 8 + 9 600

c) (809 + 6 215) × 4

d) 17 286 - 45 234 : 9

Lời giải

a)

8 103 × 5 – 4 135

= 40 515 – 4 135

= 36 380

b)

24 360 : 8+ 9 600

= 3045 + 9 600

= 12 645

c)

(809 + 6 215) × 4

= 7024 × 4

= 28 096

d)

17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260

Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 3: Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki--gam gạo?

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Cửa còn lại số ki--gam gạo là:

1350 : 3 = 450 (kg)

Đáp số: 450 kg gạo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 4: Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

Lời giải

Giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số viên gạch bác Hải đã mua

Bước 2: Tính số viên gạch bác Hải cần mua

Bài giải

Bác Hải đã mua số viên gạch là:

18 200 × 4 = 72 800 (viên gạch)

Bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:

87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)

Đáp số: 14 200 viên gạch

Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 5: Đố bạn.

Chọn dấu phép tính “×; :” thích hợp thay cho dấu “?”

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 118, 119, 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xáy ra của một sự kiện

Bài 81: Ôn tập chung trang 125, 126

Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000

1 5931 lượt xem
Tải về