Toán lớp 3 trang 115, 116, 117 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 115, 116, 117 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Toán lớp 3 trang 115 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
639 + 5 246 45 274 + 9 352 |
13 627 – 8 454 86 769 – 78 495 |
Lời giải
|
+ 9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 + 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 0 cộng 5 bằng 5 Vậy 639 + 5246 = 5885 |
|
+ 7 trừ 4 bằng 3, viết 3 + 2 không trừ được 5, mượn 1, 12 trừ 5 bằng 7, viết 5 + 4 nhớ 1 bằng 5, 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 + 13 trừ 8 bằng 5, viết 5 Vậy 13627 – 8454 = 5173 |
|
+ 4 cộng 2 bằng 6, viết 6 + 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 5 cộng 9 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 4 cộng 0 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Vậy 45274 + 9352 = 54626 |
|
+ 9 trừ 5 bằng 4, viết 4 + 6 không trừ được 9, mượn 1, 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 + 4 nhớ 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2 + 6 không trừ được 8, mượn 1, 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 + 7 nhớ 1 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 Vậy 86769 – 78495 = 8274 |
Lời giải
Thực hiện phép tính ở mỗi đám mây, ta được:
3 500 + 2 500 = 6 000
4 956 + 1 000 = 5 956
15 000 + 6 000 = 21 000
41 600 – 21 500 = 20 100
9 850 – 4 000 = 5 850
Vì 5 956 < 6 000; 5 850 < 6 000 nên các phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là:
9 850 – 4 000; 4 956 + 1 000
Vì 21 000 > 20000; 20 100 > 20 000 nên những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải
Áp dụng kiến thức:
+ Nếu biểu thức có phép cộng, trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500 = 7 790
b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 = 17 170
Lời giải
Giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số tiền Mai đã mua
Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho Mai
Bài giải
Mai mua tất cả hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải
a) 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 ⟶ Điền số 2 vào ô trống cuối cùng của số hạng thứ 2
+ 6 cộng 7 bằng 13, viết 3 nhớ 1 ⟶ Điền số 3 vào ô trống thứ 2 của kết quả
+ 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 ⟶ Điền số 3 vào ô trống thứ nhất của số hạng thứ hai
+ 9 cộng 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ⟶ Điền số 9 vào ô trống của số hạng thứ nhất
+ 8 cộng 0 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 ⟶ Điền số 9 vào ô trống thứ nhất của kết quả
b) 7 trừ 4 bằng 3, viết 3 ⟶ Điền số 7 vào ô trống cuối cùng của số hạng thứ nhất
+ 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 ⟶ Điền số 7 vào ô trống cuối cùng của số hạng thứ hai
+ 3 nhớ 1 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3 ⟶ Điền số 3 vào ô trống của kết quả
+ 10 trừ 2 bằng 8 ⟶ Điền số 0 vào ô trống thứ nhất của số hạng thứ nhất
+ 2 nhớ 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6 ⟶ Điền số 2 vào ô trống thứ nhất của số hạng thứ hai
Ta điền như sau:
Toán lớp 3 trang 116, 117 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
8 673 + 92 |
45 738 + 39 145 |
7 486 - 539 |
63 847 - 37 154 |
Lời giải
|
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 + 7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1 + 6 cộng 0 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 + 8 cộng 0 bằng 8, viết 8 Vậy 8 673 + 92 = 8 765 |
|
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 + 7 cộng 1 bằng 8, viết 8 + 5 cộng 9 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8 Vậy 45 738 + 39 145 = 84 883 |
|
+ 6 không trừ được 9, mượn 1, 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 + 3 nhớ 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4 + 4 không trừ được 5, mượn 1, 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 + 0 nhớ 1 bằng 1, 7 trừ 1 bằng 6 Vậy 7 486 – 539 = 6 947 |
|
+ 7 trừ 4 bằng 3, viết 3 + 4 không trừ được 5, mượn 1, 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 + 1 nhớ 1 bằng 2, 8 trừ 2 bằng 6, viết 6 + 3 không trừ được 7, mượn 1, 13 trừ 7 bằng 6, viết 6 + 3 nhớ 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 Vậy 63 847 – 37 154 = 26 693 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 2: Chọn kết quả đúng:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
A. 10 632 B. 9 362 C. 10 352 D. 3 108
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
A. 8 525 B. 18 515 C. 8 515 D. 40 991
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
A. 4 385 B. 6 385 C. 6 485 D. 2 385
Lời giải
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
6 735 + 3 627 = 10 362
Chọn A.
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
24 753 – 16 238 = 8515
Chọn C.
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
12 639 – 8 254 + 2 000 = 4 385 + 2 000 = 6 385
Chọn B.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 3: Đ, S?
a) Đường đi từ công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc.
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc.
Lời giải
Ta xác định độ dài quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc và quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú, sau đó so sánh.
Bài giải
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc dài là:
590 + 450 = 1 040 (m)
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú dài là:
400 + 280 + 370 = 1 050 (m)
Vì 1 040 < 1 050 nên quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn rạp xiếc.
Ta điền vào bảng như sau:
a) Đường đi từ công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc.
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc.
Lời giải
Tóm tắt:
Nhập về: 35 800 liều
Đợt thứ nhất: 16 400 liều
Đợt thứ hai: 17 340 liều
Còn lại: ? liều
Bài giải
Cả hai đợt dùng hết số liều vắc-xin COVID 19 là:
16 400 + 17 340 = 33 740 (liều)
Sau hai đợt, trung tâm y tế đó còn lại số liều vắc-xin COVID 19 là:
35 800 – 33 740 = 2 060 (liều)
Đáp số: 2 060 liều vắc-xin COVID 19
Lời giải
Năm 1010, Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư về thành Đại La
Năm nay là năm 2022.
Bài giải
Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là:
2 022 – 1 010 = 1 012 (năm)
Đáp số: 1 012 năm
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xáy ra của một sự kiện
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức