Toán lớp 3 trang 17, 18, 19 Bài 49: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung trang 17, 18, 19 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán 3 Bài 49: Luyện tập chung trang 17, 18, 19
Toán lớp 3 trang 17, 18 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 1: Số?
Lời giải
Sử dụng cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
+ Số Ba nghìn chín trăm chím mươi hai được viết là 3 992.
+ Số Mười nghìn được viết là 10 000.
+ Số Tám nghìn năm trăm linh tư được viết là 8 504.
+ Số Bảy nghìn không trăm linh sáu được viết là 7 006.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Số?
Lời giải
Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Em thực hiện phép đếm thêm 1 đơn vị. Em điền được như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là:
D. 6
b) Số 2 846 làm tròn đến số hàng chục là:
A. 2 900
B. 2 850
C. 2 840
D. 2 800
Lời giải
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là 4.
Chọn C.
b)
Só 2846 làm tròn đến số hàng chục là 2850.
Chọn B.
a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?
b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm?
c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm?
Lời giải
Theo đề bài, ta có:
Bạn Mai nhận được 2 150 điểm.
Bạn Nam nhận được 1 650 điểm.
Bạn Việt nhận được 2 300 điểm.
Bạn Rô-bốt nhận được 1 850 điểm.
a) Vì 1 650 điểm < 1 850 điểm < 2 150 điểm < 2 300 điểm nên bạn Việt nhận được số điểm cao nhất.
b) Vì 2 150 điểm > 2 000 điểm và 2 300 điểm > 2 000 điểm nên có 2 bạn nhận được nhiều hơn 2 000 điểm là bạn Mai và bạn Việt.
c) Vì 1650 điểm < 2000 điểm và 1850 điểm < 2000 điểm nên có 2 bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm là bạn Nam và bạn Rô-bốt.
Lời giải
Theo đề bài, trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII.
Quan sát hình ảnh, em thấy các cuốn sách đang có trên giá sách là: I; II; IV; V; VII; VIII (thiếu cuốn sách được đánh số III và VI).
Vậy bố Mai lấy 2 cuốn sách là cuốn được đánh số III và VI.
Toán lớp 3 trang 18, 19 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1:
b) Làm tròn các số: 4 128; 5 062; 6 704 và 7 053 đến hàng trăm.
Lời giải
a) Xác định các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị theo thứ tự từ trái qua phải.
b) Muốn làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên.
Trả lời:
Làm tròn số 4 128 đến hàng trăm ta được số 4 100.
Làm tròn số 5 062 đến hàng trăm ta được số 5 100.
Làm tròn số 6 704 đến hàng trăm ta được số 6 700.
Làm tròn số 7 053 đến hàng trăm ta được số 7 100.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
a) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số lớn nhất là:
A. 3 768 |
B. 6 783 |
C. 3 687 |
D. 6 738 |
b) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số bé nhất là:
A. 3 768 |
B. 6 783 |
C. 3 687 |
D. 6 738 |
Lời giải
Áp dụng cách so sánh các số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
a) Vì 3 687 < 3 768 < 6 738 < 6 783 nên số lớn nhất là 6 783.
Chọn B.
b) 3 687 < 3 768 < 6 738 < 6 783 nên số bé nhất là 3687.
Chọn C.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Mỗi bình ghi các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?
Lời giải
Quan sát hình ảnh, em đếm từ XII đến XV và thấy thiếu số XIV.
Vậy bình bị vỡ ghi số XIV.
Ta có: 1 687 kg < 2 287 kg < 6 125 kg
Vì voi châu Phi nặng nhất nên cân nặng của voi châu Phi là 6 125kg.
Vì 1 687 kg < 2 287 kg và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên cân nặng của tê giác trắng là 2 287 kg, cân nặng của hươu cao cổ là 1 687kg.
Trả lời:
Voi châu Phi nặng 6 125kg.
Tê giác trắng nặng 2 287 kg.
Hươu cao cổ nặng 1 687 kg.
Toán lớp 3 trang 19 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 1: Số?
Lời giải
Xác định hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của các số có bốn chữ số. Sau đó, viết các số đó thành tổng.
6 409 = 6000 + 400 + 9 6 411 = 6000 + 400 + 10 + 1
6 410 = 6000 + 400 + 10 6 412 = 6000 + 400 + 10 + 2
Em điền các số còn thiếu vào ô trống như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 2:
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Lời giải
a) Vì hai số đã cho có chữ số hàng nghìn là 5 nên để so sánh hai số trên ta đưa về so sánh chữ số hàng trăm.
Vì 7 < 8 hoặc 7 < 9 nên Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc thẻ số 9 vào vị trí dấu ?.
b) Mai có tất cả 2 cách chọn thẻ (chọn thẻ ghi số 8 hoặc thẻ ghi số 9). Khi đó, ta được số 5 801 và 5 901 thỏa mãn đề bài.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:
Trường học của Rô – bốt có 1 992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô – bốt có khoảng:
C. 1 900 học sinh
D. 1 000 học sinh
Lời giải
Làm tròn số 1 992 đến hàng trăm, ta được:
Trường học của Rô-bốt có khoảng 2000 học sinh.
Chọn A.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông
Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức