Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 99, 100, 101, 102, 103 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 12,193 31/01/2024
Tải về


Giải Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 99 Khám phá

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Với 312 vỏ chai thì sẽ làm được số đồ chơi là:

312 : 2 = 156 (đồ chơi)

Ta có 156 : 5 = 31 (dư 1)

Vậy khi xếp đồ chơi vào các hộp, mỗi hộp 5 đồ chơi thì được 31 hộp và còn dư 1 đồ chơi.

Toán lớp 3 trang 100 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 2: Một cửa hàng có 354 quả táo. Người ta đã đóng số táo đó vào các hộp, mỗi hộp có 6 quả táo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu hộp táo như vậy?

Lời giải:

Vì cửa hàng có 354 quả táo, mỗi hộp có 6 quả táo nên để tìm số hộp táo ta lấy số quả táo cửa hàng có chia cho 6.

Bài giải

Cửa hàng đã đóng được số hộp táo là:

354 : 6 = 59 (hộp)

Đáp số: 59 hộp táo.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

+) 144 m giảm 3 lần ta được 144 m : 3 = 48 m

+) 264 phút giảm 8 lần ta được 264 phút : 8 = 33 phút

+) 312 ml giảm 6 lần ta được 312 ml : 6 = 52 ml

+) 552 g giảm 4 lần ta được 552 g : 4 = 138 g

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 101 Khám phá

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Với 714 vỏ chai thì sẽ làm được số cái ghế là:

714 : 7 = 102 (cái ghế)

Ta có 102 : 5 = 20 (dư 2)

Vậy khi xếp mỗi bàn có 5 ghế thì xếp được 20 bộ bàn ghế và còn dư 2 ghế.

Toán lớp 3 trang 101, 102 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 101 Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 2: Cửa hàng nướng được 460 cái bánh. Người ta muốn xếp toàn bộ số bánh đó vào hộp, mỗi hộp đựng 4 cái bánh. Hỏi cửa hàng xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Lời giải:

Số hộp bánh = Tổng số bánh : 4

Bài giải

Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:

460 : 4 = 115 (hộp)

Đáp số: 115 hộp bánh.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 3: Đ, S?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Đúng. Em điền Đ vào ô trống.

b) Sai vì:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 808 : 8 = 101.

Em điền S vào ô trống.

c) Sai vì:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 423 : 6 = 70 (dư 3).

Em điền S vào ô trống.

Em điền được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 102, 103 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện phép chia theo mẫu theo thứ tự từ trái sang phải.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

• 400 : 4 = ?

Nhẩm: 4 trăm : 4 = 1 trăm

400 : 4 = 100

• 600 : 3 = ?

Nhẩm: 6 trăm : 3 = 2 trăm

600 : 3 = 200

• 800 : 2 = ?

Nhẩm: 8 trăm : 2 = 4 trăm

800 : 2 = 400

Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 3: Số?

Biết con rô-bốt cân nặng 600 g và các khối ru-bích giống nhau. Vậy mỗi khối ri-bích cân nặng ? g.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, em thấy: Cân đang ở vị trí thăng bằng. Khi đó, cân nặng của 4 khối ru-bích bằng cân nặng của con rô-bốt.

Vì con rô-bốt cân nặng 600 g nên 4 khối ru bích cân nặng 600 g.

Cân nặng của mỗi khối ru-bích là:

600 : 4 = 150 (g)

Vậy số cần điền vào ô trống là 150.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt, Mai và Việt lần lượt tung 3 quân cờ của mình vào một tấm bảng. Kết quả tung và số điểm của mỗi bạn nhận được như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số điểm Việt nhận được là:

A. 115 điểm B. 125 điểm C. 135 điểm

Lời giải:

Quan sát hình ảnh, em thấy:

+ Rô-bốt tung 3 quân cờ được 0 điểm, cả 3 quân cờ đều ở ngoài tấm bảng màu vàng. Do đó, mỗi quân cờ nằm ngoài đĩa được: 0 : 3 = 0 (điểm).

+ Mai tung 3 quân cờ được 375 điểm, cả 3 quân cờ nằm bên trong tấm bảng màu vàng. Do đó, mỗi quân cờ nằm trong tấm bảng màu vàng được: 375 : 3 = 125 (điểm).

+ Việt tung 3 quân cờ có 2 quân cờ nằm ngoài tấm bảng màu vàng, 1 quân cờ nằm trong tấm bảng màu vàng. Do đó, Việt nhận được số điểm là 125 điểm.

Chọn B.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 5: Một trang trại có 15 con lạc đà có 1 bướu, còn lại là lạc đà có 2 bướu. Biết rằng chúng có tất cả 225 cái bướu. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con lạc đà có 2 bướu?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu = Tổng số bướu – Tổng số bướu của những con có 1 bướu

Bước 2: Tổng số con lạc đà có 2 bướu = Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu : 2

Bài giải

15 con lạc đà có 1 bướu thì có tất cả 15 cái bướu.

Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu là:

225 – 15 = 210 (cái bướu)

Trang trại đó có số con lạc đà có 2 bướu là:

210 : 2 = 105 (con)

Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài 40: Luyện tập chung trang 111, 112

Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000

Bài 42: Ôn tập biểu thức số

1 12,193 31/01/2024
Tải về