Toán lớp 3 trang 104, 105, 106 Bài 73: Thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 73: Thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu trang 104, 105, 106 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán 3 Bài 73: Thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Toán lớp 3 trang 104 Hoạt động
a) Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ dùng học tập nào?
b) Các bạn đã góp được bao nhiêu đồ vật mỗi loại?
c) Trong số đồ vật góp được, đồ vật nào có nhiều nhất? Đồ vật nào có ít nhất?
Lời giải
a) Các bạn lớp 3A đã góp vở, bút chì, bút mực.
b) Đếm số vạch đỏ của mỗi loại, ta thấy: Các bạn lớp 3A đã góp được 18 quyển vở, 29 cái bút chì, 6 cái bút mực.
c) Ta có: 6 < 18 < 29
Các bạn lớp 3A đã góp bút chì nhiều nhất, bút mực ít nhất.
Học sinh tự thực hành.
Toán lớp 3 trang 105 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 1: Dưới đây là bảng số liệu về vật nuôi trong một trang trại:
Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:
a) Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con?
b) Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?
Lời giải
a) Quan sát bảng trên, ta thấy:
Trong trang trại nuôi có 4 loại con vật: Bò; Gà; Lợn; Dê
Bò có 45 con
Gà có 120 con
Lợn có 78 con
Dê có 36 con
b) So sánh: 36 con < 45 con < 78 con < 120 con
Loại vật nuôi ít nhất là Dê (với 36 con).
Loại vật nuôi nhiều nhất là Gà (với 120 con).
Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:
a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển truyện tranh?
c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu quyển sách?
Lời giải
Dựa vào bảng trên, ta thấy:
a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 quyển sách khoa học và 540 quyển truyện tranh.
b)
Tháng 1 cửa hàng bán được 400 quyển truyện tranh.
Tháng 2 cửa hàng bán được 540 quyển truyện tranh.
Tháng 3 cửa hàng bán được 612 quyển truyện tranh.
c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được 280 quyển sách khoa học và 400 quyển truyện tranh.
Bài giải
Tháng 1 cửa hàng bán được số quyển sách là:
280 + 400 = 680 (quyển sách)
Đáp số: 680 quyển sách
Toán lớp 3 trang 106 Luyện tập
Dựa vào bảng trên, hãy cho biết trong tuần qua:
a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc sách?
b) Bạn nào dành nhiều thời gian để đọc sách nhất?
Lời giải
a) Dựa vào bảng trên, ta thấy:
Bạn Việt dành 7 giờ để đọc sách.
Bạn Mai dành 9 giờ để đọc sách.
Bạn Nam dành 10 giờ để đọc sách.
Bạn Rô-bốt dành 8 giờ để đọc sách.
b) So sánh: 7 giờ < 8 giờ < 9 giờ < 10 giờ
Vậy bạn Nam dành nhiều thời gian đọc sách nhất.
- Ngày 1: 10°C - 17°C
- Ngày 2: 11°C - 19°C
- Ngày 3: 7°C – 12°C
a) Số?
Dựa vào thông tin ở trên, hãy hoàn thành bảng số liệu sau:
b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết ngày nào có nhiệt độ dưới 10°C:
Lời giải
a)
- Nhiệt độ ngày 1 được ghi chép là 10°C - 17°C. Do đó, nhiệt độ cao nhất trong ngày là 17°C, nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 10°C.
- Nhiệt độ ngày 2 được ghi chép là 11°C - 19°C. Do đó, nhiệt độ cao nhất trong ngày là 19°C, nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 11°C.
- Nhiệt độ ngày 3 được ghi chép là 7°C – 12°C. Do đó, nhiệt độ cao nhất trong ngày là 12°C, nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 7°C.
Ta điền được như sau:
b) Quan sát bảng trên, em thấy: 7°C < 10°C
Vậy ngày 3 có nhiệt độ dưới 10°C.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 106 Bài 3:
a) Hoàn thành bảng số liệu về số học sinh khối lớp 3 tại một trường tiểu học:
b) Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời câu hỏi:
- Lớp nào có nhiều hơn 30 học sinh.
- Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất? Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
- Những lớp nào có số học sinh nam bằng nhau?
Lời giải
a) Quan sát bảng trên, ta thấy:
Lớp 3A có 30 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam. Số học sinh nữ của lớp 3A là:
30 – 15 = 15 (học sinh)
Lớp 3B có 33 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam của lớp 3B là:
33 – 18 = 15 (học sinh)
Lớp 3C có 20 học sinh nam và 11 học sinh nữ. Số học sinh của lớp 3A là:
20 + 11 = 31 (học sinh)
Em điền được như sau:
b) Quan sát bảng trên và trả lời câu hỏi:
- Lớp 3A có 30 học sinh, lớp 3B có 33 học sinh, lớp 3C có 31 học sinh.
Vì 33 > 30 và 31 > 30 nên lớp 3B và 3C có nhiều hơn 30 học sinh.
- Lớp 3A có 15 học sinh nữ, lớp 3B có 18 học sinh nữ, lớp 3C có 11 học sinh nữ.
Vì 11 < 15 < 18 nên lớp 3B có nhiều học sinh nữ nhất, lớp 3C có ít học sinh nữ nhất.
- Lớp 3A có 15 học sinh nam, lớp 3B có 15 học sinh nam, lớp 3C có 20 học sinh nam.
Vì 15 = 15 nên lớp 3A và lớp 3B có số học sinh nam bằng nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu
Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức