Toán lớp 3 trang 125, 126 Bài 81: Ôn tập chung - Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung trang 125, 126 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
Giải Toán 3 Bài 81: Ôn tập chung trang 125, 126
Toán lớp 3 trang 125 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Lời giải
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
||
|
6 |
3 |
0 |
5 |
6 305 |
sáu nghìn ba trăm linh năm |
2 |
7 |
6 |
4 |
1 |
27 641 |
hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt |
3 |
0 |
8 |
7 |
4 |
30 874 |
ba mươi nghìn tám trăm bảy mươi tư |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
55 555 |
năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 2: Cho các số sau:
- Số lớn nhất là:
A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
- Số bé nhất là:
A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
b)
– Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
– Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải
So sánh: 46 530 < 53 460 < 53 640 < 54 360
a)
– Số lớn nhất là 54 360.
Chọn B.
– Số bé nhất là 46 530.
Chọn C.
b)
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 46 530, 53 460, 53 640, 54 360
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54 360, 53 640, 53 460, 46 530
Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Lời giải
Tóm tắt:
Giải bài toán bằng hai phép tính:
Bước 1: Tính số hộp bút chì màu bán được trong ngày Chủ nhật
Bước 2: Tính số hộp bút chì màu bán trong hai ngày
Bài giải
Ngày chủ nhật bán được số hộp bút chì màu là:
12 × 3 = 36 (hộp)
Sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được số hộp bút chì màu là:
12 + 36 = 48 (hộp)
Đáp số: 48 hộp bút chì màu
Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1: Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:
a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?
b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?
d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?
Lời giải
a) Quan sát hình ảnh em thấy, cân ở vị trí thăng bằng nên cân nặng của túi đường bằng cân nặng của 3 quả cân.
Cân nặng của túi đường là:
100 + 200 + 500 = 800 (g)
Túi đường cân nặng 800 gam.
b) Quan sát hình ảnh em thấy, cân ở vị trí thăng bằng nên cân nặng của túi muối bằng cân nặng của 2 quả cân.
Cân nặng của túi muối là:
200 + 200 = 400 (g)
Túi muối cân nặng 400 gam.
c) Cân nặng của túi đường và túi muối là:
800 + 400 = 1 200 (g)
d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là:
800 – 400 = 400 (g)
Lời giải
Bài giải
Thời gian bạn Núi đi từ nhà đến trường là:
6 giờ 55 phút – 6 giờ 5 phút = 50 phút
Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
d) (543 + 219) : 3
Lời giải
Áp dụng kiến thức:
+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ hoặc phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải
+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
+ Trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
a) 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5063 – 2538 = 2525
|
b) 1 306 × 6 : 2 = 7 836 : 2 = 3 918 |
c) 452 × (766 – 762) = 452 × 4 = 1 808 |
d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3 = 254 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4:
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.
a) Để tìm diện tích hình vuông ta cần tìm độ dài cạnh của hình vuông.
Muốn tìm độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
Muốn tìm diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
b) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Bài giải
a)
Độ dài cạnh hình vuông là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2
b) Vì chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông nên chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 × 3 = 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24 + 8) × 2 = 64 (cm)
Đáp số: a) 64 cm2; b) 64 cm.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000
Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức