Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trang 98, 99, 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 2637 lượt xem
Tải về


Giải Toán 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 25 chia 4 bằng 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

Vậy 25684 : 4 = 6421

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 37 chia 5 được 7, viết 7

7 nhân 5 bằng 35, 37 trừ 35 bằng 2

+ Hạ 0, 20 chia 5 bằng 4, viết 4

4 nhân 5 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ Hạ 5, 35 chia 5 bằng 7, viết 7

7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0

Vậy 37085 : 5 = 7417

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

21 684 : 4

16 025 : 5

45 789 : 3

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 21 chia 4 được 5, viết 5

5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

Vậy 21 684 : 4 = 5421

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 16 chia 5 bằng 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1

+ Hạ 0, 10 chia 5 bằng 2, viết 2

2 nhân 5 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0

+ Hạ 2, 2 chia 5 bằng 0, viết 0

0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2

+ Hạ 5, 25 chia 5 bằng 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0

Vậy 16025 : 5 = 3205

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 4 chia 3 bằng 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1

+ Hạ 5, 15 chia 3 bằng 5, viết 5

5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 7, 7 chia 3 bằng 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1

+ Hạ 8, 18 chia 3 bằng 6, viết 6

6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0

+ Hạ 9, 9 chia 3 bằng 3, viết 3

3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0

Vậy 45789 : 3 = 15263

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3: Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki--gam muối?

Lời giải

Tóm tắt:

4 ô tô: 10 160 kg muối

1 ô tô: ? kg muối

Mỗi ô tô chở được số ki--gam muối là:

10 160 : 4 = 2 540 (kg)

Đáp số: 2 540 ki--gam muối

Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:

a) Tính:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 15 chia 5 bằng 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ Hạ 2, 32 chia 5 bằng 6, viết 6

6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2

+ Hạ 7, 27 chia 5 bằng 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 27 trừ 25 bằng 2

Vậy 15827 : 5 = 3165 (dư 2)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 26 chia 4 bằng 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2

+ 21 chia 4 bằng 5, viết 5

5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 7, 7 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3

Vậy 26167 : 4 = 6541 (dư 3)

b)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

21 437 : 3

36 095 : 8

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 21 chia 3 bằng 7, viết 7

7 nhân 3 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1

+ Hạ 3, 13 chia 3 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 12, 13 trừ 12 bằng 1

+ Hạ 7, 17 chia 3 bằng 5, viết 5

5 nhân 3 bằng 15, 17 trừ 15 bằng 2

Vậy 21437 : 3 = 7145 (dư 2).

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 36 chia 8 được 4, viết 4

4 nhân 8 bằng 32, 36 trừ 32 bằng 4

+ Hạ 0, 40 chia 8 được 5, viết 5

5 nhân 8 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0

+ Hạ 9, 9 chia 8 bằng 1, viết 1

1 nhân 8 bằng 8, 9 trừ 8 trừ 1

+ Hạ 5, 15 chia 8 bằng 1, viết 1

1 nhân 8 bằng 8, 15 trừ 8 bằng 7

Vậy 36095 : 8 = 4511 (dư 7).

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3: Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)

Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.

Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:

Mẫu: 15 000 : 5 = ?

Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn

15 000 : 5 = 3 000

a) 21 000 : 3

b) 24 000 : 4

c) 56 000 : 7

Lời giải

a) 21 000 : 3

Nhẩm:

21 nghìn : 3 = 7 nghìn

21 000 : 3 = 7 000

b) 24 000 : 4

Nhẩm:

24 nghìn : 4 = 6 nghìn

24 000 : 4 = 6 000

c) 56 000 : 7

Nhẩm:

56 nghìn : 7 = 8 nghìn

56 000 : 7 = 8 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện phép chia 36 747 : 6

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 36 747 : 6 = 6124 (dư 3).

Ta điền như sau:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3:

a) Đặt tính rồi tính:

45 250 : 5

27 162 : 3

36 180 : 4

b) Trong các phép tính ở câu a:

- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

- Phép tính nào có kết quả bé nhất?

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Xét kết quả của các phép tính trên, so sánh ta được: 9045 < 9050 < 9054

Trả lời:

Phép tính có kết quả lớn nhất là 27 162 : 3.

Phép tính có kết quả bé nhất là 36 180 : 4.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: ? hộp

Bài giải

Người ta đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 72: Luyện tập chung trang 101, 102

Bài 73: Thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu

Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu

Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000

1 2637 lượt xem
Tải về