Unit 9 lớp 6: Houses in the future - iLearn Smart World
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Houses in the future sách iLearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future.
Giải Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future
Unit 9: Lesson 1 (trang 70, 71, 72)
New words
a (trang 70 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blank. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
in a city |
underground |
under the sea |
on the sea |
smart home |
mega city |
earthscraper |
eco-friendly home |
5. ___________ - a very large city with more than ten million people living there
6. ___________ - a big apartment building under the ground
7. ___________ - a house with a computer to run it
8. ___________ - a house which is friendly to the environment
Đáp án:
1. under the sea |
2. in the city |
3. underground |
4. on the sea |
5. megacity |
6. earthscraper |
7. smart home |
8. eco-friendly home |
Giải thích:
in the city: thành phố
underground: dưới lòng đất
under the sea: dưới biển
on the sea: trên biển
smart home: nhà thông minh
megacity: thành phố lớn
earthscraper: thành phố ngầm
eco-friendly home: nhà thân thiện với môi trường
b (trang 70 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Discuss where the people below should live. (Thảo luận xem những người dưới đây nên sống ở đâu.)
Mary - likes being close to stores, movie theaters, and schools
David - loves using technology
Jane - likes quiet places
Gợi ý:
I think Mary should live in a megacity.
I think David should live in a smart home.
I think Jane should live in a earthsrcaper.
Hướng dẫn dịch:
Mary - thích ở gần cửa hàng, rạp chiếu phim và trường học David - thích sử dụng công nghệ Jane - thích những nơi yên tĩnh |
Tôi nghĩ Mary nên sống ở một siêu đô thị. Tôi nghĩ David nên sống trong một ngôi nhà thông minh. Tôi nghĩ Jane nên sống trong một Earthsrcaper. |
Listening
a (trang 70 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to a student talking to their propessor. Is the student exciting about houses in the future? Yes/ No (Lắng nghe học sinh nói chuyện với giáo sư của mình. Họ có hào hứng với những ngôi nhà trong tương lai không? Có/ Không)
Bài nghe:
Đáp án: Yes.
Nội dung bài nghe:
John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall
Professor Rendall: You're welcome.
John: So, where do you think people will live in the future?
Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.
John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?
Professor Rendall: Many people will live in smart homes.
John: Smart homes? Sorry, I don't understand.
Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."
John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?
Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.
John: OK, and …
Hướng dẫn dịch:
John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.
Giáo sư Rendall: Không có chi.
John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.
John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?
Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.
Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".
John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?
Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.
John: Vâng, và ...
b (trang 70 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, listen and write “Yes” or “No”. (Bây giờ, hãy nghe và điền “Có” hoặc “Không”.)
Bài nghe:
1. Many people will live in megacities.
2. Many people will live in smart homes.
3. Computers will control things in some homes.
4. Lots of people will live in the country.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị.
2. Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
3. Máy tính sẽ kiểm soát mọi thứ trong một số ngôi nhà.
4. Rất nhiều người sẽ sống ở đất nước này.
Đáp án:
1. Yes |
2. Yes |
3. Yes |
4. No |
Conversation Skill
Showing you don't understand (Thể hiện rằng em không hiểu)
To show you don't understand what you heard, say:
(Để thể hiện rằng em không hiểu những gì em đã nghe, hãy nói)
Sorry, I don't understand.
(Xin lỗi, tôi không hiểu.)
Sorry, what do you mean?
(Xin lỗi, ý bạn là sao?)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Grammar
a (trang 71 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Boy: Where do you think people will live in the future?
Girl: I think a lot of people will live in cities under the sea.
Boy: What do you think homes will be like?
Girl: I think many people will live in smart homes.
Hướng dẫn dịch:
Cậu bé: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Cô bé: Tôi nghĩ rằng rất nhiều người sẽ sống ở các thành phố dưới biển.
Cậu bé: Bạn nghĩ ngôi nhà sẽ như thế nào?
Cô bé: Tôi nghĩ nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
b (trang 71 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write sentences in Future Simple using the prompts. (Viết những câu dưới đây sử dụng những từ gợi ý.)
1. you/think/lots/people/live/smart homes?
2. what/you think homes/be like?
3. I think/lot of/people/live/megacities.
4. you/think/people/live/earthscrapers?
5. I think/some people live in eco-friendly homes.
6. where/you/think/people/live?
Đáp án:
1. Do you think lots of people will live in smart homes?
2. What do you think homes will be like?
3. I think a lot of people will live in megacities.
4. Do you think people will live in earthscraper?
5. I think some people will live in eco-friendly homes.
6. Where do you think people will live?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có nghĩ rằng nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh không?
2. Bạn nghĩ những ngôi nhà sẽ như thế nào?
3. Tôi nghĩ rằng rất nhiều người sẽ sống ở các siêu đô thị.
4. Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ sống trong nhà máy đất không?
5. Tôi nghĩ một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường.
6. Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu?
c (trang 71 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write sentences using the survey notes. (Viết những câu sử dụng những ghi chú khảo sát dưới đây.)
Survey notes:
Me: some/earthscrapers
Max: a few/smart homes
Jess: a lot/under the sea
Mom and Dad: many/megacities
Grandpa: lots of/in the country
Đáp án:
1. I think some people will live in earthscrapers.
2. Max thinks a few people wil live in smart homes.
3. Jess thinks a lot of people will live under the sea.
4. My Mom and Dad think many people will live in megacities.
5. My Granpa thinks lots of people will live in the country.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng một số người sẽ sống trong những tòa nhà chọc trời.
2. Max nghĩ rằng một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
3. Jess nghĩ rằng rất nhiều người sẽ sống dưới biển.
4. Bố mẹ tôi nghĩ rằng nhiều người sẽ sống ở các siêu đô thị.
5. Ông tôi nghĩ rằng nhiều người sẽ sống ở nông thôn.
d (trang 71 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, practice saying the sentences with your partner. (Bây giờ, hãy thực hành những câu trên với bạn của mình.)
Pronunciation
a (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Focus on the final /z/ sound. (Tập trung vào âm cuối /z/.)
b (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch dưới.)
Bài nghe:
megacities
homes
earthscrapers
c (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
d (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the words with the correct sound to a partner. (Cùng bạn đọc các từ với âm đúng.)
Practice
a (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành đoạn hội thoại. Đỏi vai và lặp lại.)
Emma: Where do you think people will live in the future?
Mark: I think a lot of people will live in megacities.
Emma: Anywhere else?
Mark: I think some people will live in homes on the sea.
Emma: What do you think homes will be like?
Mark: I think they will be smart homes.
Emma: Sorry, I don't understand.
Mark: You know. Computers will control things in smart homes.
Hướng dẫn dịch:
Emma: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Mark: Tôi nghĩ rất nhiều người sẽ sống ở các siêu đô thị.
Emma: Bất cứ nơi nào khác?
Mark: Tôi nghĩ một số người sẽ sống trong những ngôi nhà trên biển.
Emma: Bạn nghĩ ngôi nhà sẽ như thế nào?
Mark: Tôi nghĩ chúng sẽ là những ngôi nhà thông minh.
Emma: Xin lỗi, tôi không hiểu.
Mark: Anh biết mà. Máy tính sẽ điều khiển mọi thứ trong ngôi nhà thông minh.
b (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation with your own ideas. (Thực hành đoạn hội thoại với ý tưởng của mình.)
Gợi ý:
A: Where do you think people will live in the future?
B: I think people will live in the earthscraper.
A: Anywhere else?
B: I think some people will live in eco-friendly homes.
A: Oh, it’s exciting.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
B: Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong nhà máy đào đất.
A: Bất cứ nơi nào khác?
B: Tôi nghĩ một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường.
A: Ồ, thật thú vị.
Speaking
a (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You’re interviewing an expert about homes in the future. Work in pair. Student A, interview the future home expert and make notes. Student B, you are an expert. Answer the questions. Swap roles and repeat. (Bạn đang phỏng vấn một chuyên gia về nhà trong tương lai. Làm việc theo nhóm. Học sinh A, phỏng vấn chuyên gia và ghi chú lại. Học sinh B, bạn là chuyên gia. Hãy trả lời câu hỏi. Đổi vai và lặp lại.)
Gợi ý:
A: Where do you think people will live in the future?
B: I think people will live in smart homes.
A: I don’t understand. Can you explain for me?
B: Oh, smart homes use technology to control and have technological equipment. It’s so convenient and intelligent.
A: Yeah, I see.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
B: Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
A: Tôi không hiểu. Bạn có thể giải thích cho tôi?
B: Ồ, nhà thông minh sử dụng công nghệ để điều khiển và có thiết bị công nghệ. Thật tiện lợi và thông minh.
A: Vâng, tôi thấy rồi.
b (trang 72 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Join another pair. Discuss where you’d like to live in the future. Ask them to explain anything you don’t understand. (Tham gia vào một nhóm khác. Thảo luận nơi bạn muốn sống trong tương lai. Yêu cầu các bạn giải thích những chỗ mà em không hiểu.)
Gợi ý:
A: Where do you think people will live in the future?
B: I think people will live in the megacity.
A: What do you mean?
B: They will live in a very large city with more than ten million people living there.
A: Oh, it’s so suprising.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
B: Tôi nghĩ mọi người sẽ sống ở siêu đô thị.
A: Ý bạn là gì?
B: Họ sẽ sống trong một thành phố rất lớn với hơn mười triệu người sống ở đó.
A: Ồ, thật ngạc nhiên.
Unit 9: Lesson 2 (trang 73, 74, 75)
New words
a (trang 73 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Number the picture using the definitions. Listen and repeat. (Đánh số vào các bức tranh sử dụng các định nghĩa. Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
1. A smart device, like a TV or a mobile phone, is a machine with a computer inside it.
2. A drone is a flying machine. It can carry things.
3. I use my phones by touching the screen.
4. A 3D printer can make all kinds of objects.
5. An automatic food machine will make anything you want to eat.
6. Get a robot helper to do your washing and cleaning at home.
Đáp án:
A. 1 |
B. 4 |
C. 6 |
D. 5 |
E. 2 |
F. 3 |
Hướng dẫn dịch:
1. Thiết bị thông minh, như TV hoặc điện thoại di động, là một thiết bị có máy tính bên trong.
2. Máy bay không người lái là một cỗ máy biết bay. Nó có thể mang đồ vật.
3. Tôi sử dụng điện thoại bằng cách chạm vào màn hình.
4. Máy in 3D có thể tạo ra mọi loại đồ vật.
5. Máy bán thức ăn tự động sẽ làm bất cứ thứ gì bạn muốn ăn.
6. Nhờ một người máy trợ giúp giặt giũ và dọn dẹp tại nhà.
b (trang 73 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Say what smart devices you have in your home. (Liệt kê những thiết bị thông minh có trong ngôi nhà bạn.)
Gợi ý:
I have a smart TV. (Tôi có một chiếc TV thông minh.)
I have a washing machine. (Tôi có một máy giặt.)
I have camera. (Tôi có một máy ảnh.)
Reading
a (trang 73 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article about home in the future. Is Professor Relldan excited about the future? Yes/No (Đọc bài báo dưới đây về những ngôi nhà trong tương lai. Giáo sư Relldan có hào hứng về tương lai không? Có/ Không)
The Future is Smart!
by Professor Rendall
Do you have a smart device, like a mobile phone or a TV? In the future, smart technology will be everywhere and it will make our lives easier. Do you hate washing and cleaning? I know I do! Well, soon we might have robot helpers to do the housework! Don't like cooking? Buy an automatic food machine to do it Touch the screen to choose your meal and it will be ready in seconds! If you want new clothes or furniture, get a 3D printer to make them for you. Some companies already make deliveries using drones. But soon, everyone will use them. The sky will be full of these little machines. The future is smart and I can't wait for it for you.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thiết bị thông minh không, giống như điện thoại hay TV? Trong tương lai, công nghệ thông minh sẽ ở mọi nơi và nó sẽ làm cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Bạn có ghét việc giặt giũ hay lau dọn không? Tôi biết tôi có ghét. Chà, sớm thôi chúng ta có lẽ có người máy robot giúp làm việc nhà. Không thích nấu ăn à? Hãy mua một máy chế biến thức ăn tự động. Chạm vào màn hình để chọn bữa ăn và mọi thứ sẽ sẵn sàng trong giây lát. Nếu bạn muốn quần áo hay đồ dùng mới, một chiếc máy in 3D sẽ làm điều đó cho bạn. Một vài công ti vận chuyển sử dụng thiết bị không người lái. Nhưng ngay sau đó, tất cả mọi người sẽ sử dụng nó. Bầu trời sẽ tràn ngập các thiết bị. Tương lai sẽ thông minh và tôi thật háo hức về nó.
Đáp án: Yes.
b (trang 73 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article again and answer the questions. (Đọc lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. Does Professor Pendell enjoy cleaning?
2. What should people buy when they don't like cooking?
3. What technology do some companies use today?
Đáp án:
1. No, he doesn't.
2. They should buy an automatic food machine.
3. They make deliveries using drones.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo sư Pendell có thích dọn dẹp không?
- Không, ông ấy không.
2. Người không thích nấu ăn nên mua gì?
- Họ nên mua một máy bán thức ăn tự động.
3. Ngày nay một số công ty sử dụng công nghệ gì?
- Họ giao hàng bằng máy bay không người lái.
Grammar
a (trang 74 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Girl 1: How might homes change in the future?
Girl 2: Now, we do the housework. In the future, we might have robot helpers.
Hướng dẫn dịch:
Cô gái 1: Những ngôi nhà có thể thay đổi như thế nào trong tương lai?
Cô gái 2: Bây giờ, chúng ta làm việc nhà. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy trợ giúp.
b (trang 74 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks using “might” and a verb from the box. (Điền vào ô trống sử dụng “might” và động từ trong khung.)
make |
shop |
live |
change |
have |
1. Automatic food machines might make all our food.
2. We_____________ in smart homes.
3. We _____________ smart doors.
4. We ____________ online and drones will deliver our food.
5. How____________ homes _____________ in the future?
Đáp án:
2. might live
3. might have
4. might shop
5. might homes change
Hướng dẫn dịch:
1. Máy thực phẩm tự động có thể tạo ra tất cả thực phẩm của chúng ta.
2. Chúng ta có thể sống trong những ngôi nhà thông minh.
3. Chúng ta có thể có cửa thông minh.
4. Chúng ta có thể mua sắm trực tuyến và máy bay không người lái sẽ giao thức ăn cho chúng ta.
5. Những ngôi nhà có thể thay đổi như thế nào trong tương lai?
c (trang 74 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.)
1. robot helpers./might/we/have/the future,/In
2. homes/change/How/in/future?/might/the
3. pets./In/robot/might/we/future,/the/have
4. have/doors/might/future,/In/cameras./the
5. devices/have/In/smart/not/screens./might/the/future,
Đáp án:
1. In the future, we might have robot helpers.
2. How might homes change in the future?
3. In the future, we might have robot pets.
4. In the future, doors might have cameras.
5. In the future, smart devices might not have screens.
Hướng dẫn dịch:
1. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy trợ giúp.
2. Những ngôi nhà có thể thay đổi như thế nào trong tương lai?
3. Trong tương lai, chúng ta có thể có thú cưng robot.
4. Trong tương lai, cửa có thể có camera.
5. Trong tương lai, các thiết bị thông minh có thể không có màn hình.
d (trang 74 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, practice saying sentences with your patner. (Bây giờ, thực hành những câu trên với bạn của mình.)
Pronunciation
a (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Focus on the /t/ sound. (Tập trung vào âm /t/.)
b (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letters. (Lắng nghe những từ dưới đây và tập trung vào chữ cái gạch chân.)
Bài nghe:
printer
computer
robot
c (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
d (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the word with the correct sound with your patner. (Đọc những từ với âm đúng với bạn của mình.)
Practice
a (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)
Gợi ý:
1. A: How will homes change in the future?
B: Now, we cook food. In the future, we might have automatic food machines.
2. A: How will shopping change in the future?
B: Now, we buy things in stores. In the future, we might shop online.
3. A: How will homes change in the future?
B: Now, we clean and wash by ourselves. In the future, we might have robot helpers.
4. A: How will things change in the future?
B: Now, we make things by hands. In the future, we might use 3D printers to make things.
5. A: How will pets change in the future?
B: Now, we have pet cats and dogs. In the future, we might have robot pets.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Nhà cửa sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi nấu thức ăn. Trong tương lai, chúng ta có thể có máy thực phẩm tự động.
2. A: Mua sắm sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi mua đồ ở cửa hàng. Trong tương lai, chúng ta có thể mua sắm trực tuyến.
3. A: Nhà cửa sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi tự dọn dẹp và tắm rửa. Trong tương lai, chúng ta có thể có người máy trợ giúp.
4. A: Mọi thứ sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi làm mọi thứ bằng tay. Trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng máy in 3D để tạo ra mọi thứ.
5. A: Vật nuôi sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi nuôi mèo và chó. Trong tương lai, chúng ta có thể có thú cưng robot.
b (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your ideas. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)
Gợi ý:
A: How will homes change in the future?
B: Now, we open and close doors by hands. In the future, we might have smart doors.
Hướng dẫn dịch:
A: Những ngôi nhà sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
B: Bây giờ, chúng tôi mở và đóng cửa bằng tay. Trong tương lai, chúng ta có thể có cửa thông minh.
Speaking
a (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You're planning an article for Teen World Magazine on how homes will be different in the future. Discuss and choose four differences you want to write about. Note them below. (Bạn đang lên kế hoạch cho tạp chí Teen World về những ngôi nhà trong tương lai sẽ khác như thế nào. Thảo luận và chọn ra sự khác nhau bạn muốn viết. Ghi chúng vào bên dưới.)
Gợi ý:
HOMES NOW |
FUTURE HOMES |
- pet cats and dogs - black-white TVs - do housework ourselves |
- robot pets - smart TVs - robot helpers |
b (trang 75 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Compare your answers with another pair. Did you choose the same things? (So sánh câu trả lời cảu bạn với cặp khác. Bạn có lựa chọn những thứ giống nhau không?)
Gợi ý:
Yes, we did. / No, we didn't.
Unit 9: Lesson 3 (trang 76, 77)
New words
a (trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào ô trống. Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
1. Things fall to the ground on Earth because of this.
2. This is special clothing to wear in space.
3. This means to move slowly on water, in the air, or in space.
4. You do this to shut a door with a key.
Đáp án:
1. gravity |
2. spacesuit |
3. float |
4. lock |
5. astronaut |
6. the Earth |
7. the Moon |
8. space station |
Giải thích:
gravity (n): trọng lực
lock (v): khóa
float (v): bay lơ lửng
spacesuit (n): bộ đồ mặc khi ở trong không gian
the Moon (n): mặt trăng
astronaut (n): phi hành gia
space station (n.p): trạm không gian
the Earth (n): Trái Đất
b (trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Would you like to visit space station? Why/Why not? (Bạn có thích đến thăm trạm không gian không? Tại sao/Tại sao không?)
Gợi ý:
Yes, I’d like to visit space station because I am so curious about the environment outside the Earth.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn đến tham quan trạm vũ trụ vì tôi rất tò mò về môi trường bên ngoài Trái Đất.
Listening
a (trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to Major Tomkins, an astronaut, talking about life on a space station. What’s the question people ask him the most? (Lắng nghe Major Tomkins, 1 phi hành gia, nói về cuộc sống ở một trạm không gian. Mọi người hỏi anh ấy câu hỏi nào nhiều nhất?)
Bài nghe:
Đáp án:
“How do use toilet?” is the question people ask him the most.
Nội dung bài nghe:
Interviewer: Hello and welcome Science World! Our guest is Astronaut Major Tomkins.
Major Tomkins: Hi.
Interviewer: Today’s questions come from our social media page. Trang, a student from Viet Nam, asks: “What do you do in your free time?”
Major Tomkins: I like to look at the stars, the Moon and the Earth outside. They’re beautiful.
Interviewer: Lily, a student from USA, want to know how you sleep.
Major Tomkins: We use sleeping bags. We have to lock them to the wall because there’s no gravity in space.
Interviewer: Interesting. Next, Alex, a student from Russia asks: “How do you use toilet?”
Major Tomkins: You know, that’s a question I get asked the most. It is a big problem.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Chào mừng đến với Thế giới Khoa học. Khách mời của chúng ta là Major Tomkins.
Major Tomkins: Xin chào.
Phóng viên: Câu hỏi hôm nay các trang truyền thông của chúng tôi. Trang, một học sinh từ Việt Nam, hỏi “Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?”
Major Tomkins: Tôi thích ngắm những ngôi sao, mặt trăng, Trái Đất. Chúng rất là đẹp.
Phóng viên: Lily, một học sinh đến từ Mỹ, muốn biết bạn ngủ như thế nào?
Major Tomkins: Chúng tôi sử dụng túi ngủ. Chúng tôi phải treo trên tường bởi vì nó không có trọng lực.
Phóng viên: Thật là thú vị. Tiếp theo, Alex, một học sinh đến từ Nga, hỏi bạn đi vệ sinh như thế nào?
Major Tomkins: Bạn biết đấy, đây là câu hỏi tôi nhận được nhiều nhất. Nó là một vấn đề lớn.
b (trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
Bài nghe:
1. The first question was from a _________ from Viet Nam.
2. Major Tomkins says the stars, the Moon and the _________ look beautiful.
3. Lily is from _________.
4. Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall because there’s no _____ in space.
Đáp án:
1. student |
2. Earth |
3. USA |
4. gravity |
Hướng dẫn dịch:
1. Câu hỏi đầu tiên đến từ một học sinh Việt Nam.
2. Major Tomkins nói rằng những ngôi sao, mặt trăng, Trái Đất trông rất đẹp.
3. Lily đến từ Mỹ.
4. Những phi hành gia phải treo túi ngủ trên tường bởi vì trong không gian không có trọng lực.
Useful Language
(trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Listen and practice. (Nghe và thực hành.)
Bài nghe:
Girl: How do you use toilet in space?
Man: I have to use a special toilet.
Girl: Why?
Man: Because everything floats in space.
Hướng dẫn dịch:
Cô gái: Làm thế nào để bạn sử dụng nhà vệ sinh trong không gian?
Người đàn ông: Tôi phải sử dụng một nhà vệ sinh đặc biệt.
Cô gái: Tại sao?
Người đàn ông: Bởi vì mọi thứ trôi nổi trong không gian.
Reading
a (trang 77 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the article and fill the blanks. (Đọc bài sau và điền vào ô trống.)
float |
astronauts |
space |
station |
gravity |
Astronauts' lives are very different on a (1) space station. They cannot have showers because there is no (2) _________ and everything floats in space. The (3) _________ have to use soap and wet towels. They have to use a special toilet, too. Meal times are very different to the ones at home. The astronauts have to eat dried food in bags. They have to sleep in sleeping bags when they are tired. Astronauts tie their sleeping bags to the walls so they don't (4) _________ around. Life in space is not the same as life on Earth.
Đáp án:
2. gravity |
3. astronauts |
4. float |
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống của những phi hành gia thì rất là khác ở trên trạm không gian. Họ không thể tắm vì không có trọng lực và mọi thứ đều bay lơ lửng trên không trung. Những phi hành gia phải sử dụng xà phòng và giấy ướt. Họ cũng phải sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt.
Bữa ăn cũng rất khác so với ở nhà. Những phi hành gia phải ăn thức ăn khô ở trong túi và ngủ trong túi ngủ mỗi khi mệt. Họ sẽ treo túi ngủ lên tường vì vậy họ sẽ không trôi lơ lửng xung quanh. Cuộc sống ở trên trạm không gian thì không hề giống với Trái Đất.
b (trang 77 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read and answer the questions. (Đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Why can’t Astronauts shower in space?
2. How do the astronauts clean themselves in space?
3. What do they eat in space?
4. Why do astronauts tie their sleeping bags to the wall?
5. Who was the first VietNamese person to go to space?
Đáp án:
1. Because there is no gravity in space.
2. They use soap, wet towel and special toilet.
3. They eat dried food in bags.
4. Because they don’t float in space.
5. The first VietNamese person to go to space was Phạm Tuân.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao các phi hành gia không thể tắm trong không gian?
- Vì không có trọng lực trong không gian.
2. Làm thế nào để các phi hành gia tự làm sạch mình trong không gian?
- Họ sử dụng xà phòng, khăn ướt và nhà vệ sinh đặc biệt.
3. Chúng ăn gì trong không gian?
- Chúng ăn thức ăn khô đựng trong túi.
4. Tại sao các phi hành gia buộc túi ngủ của họ vào tường?
- Bởi vì chúng không lơ lửng trong không gian.
5. Ai là người Việt Nam đầu tiên lên vũ trụ?
- Người Việt Nam đầu tiên lên vũ trụ là Phạm Tuân.
Speaking
(trang 77 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):With a partner, talk about what it might be like living on the Moon. Ask and answer about things. (Làm việc với bạn của mình, nói về những thứ sẽ như thế nào ở trên mặt trăng. Hỏi và trả lời về mọi thứ.)
Gợi ý:
A: What food wil you eat?
B: I will eat dried food.
A: What clothes might you wear?
B: I might wear spacesuit.
A: Will you need to use special toilet?
B: Yes, I will.
A: What job might you do?
B: I might study outer space - galaxies, solar systems, stars, black holes, planets, etc.
A: How will you sleep?
B: I will sleep in the sleeping bag.
A: How will you keep heathy?
B: I will maintain a balanced diet.
A: How will you clean yourself?
B: I will use soap and a wet towel.
A: What might you do in your free time?
B: I might look at the stars, the Moon and the Earth outside.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn sẽ ăn thức ăn gì?
B: Tôi sẽ ăn lương khô.
A: Bạn có thể mặc quần áo gì?
B: Tôi có thể mặc đồ phi hành gia.
A: Bạn có cần sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt không?
B: Vâng, tôi sẽ.
A: Bạn có thể làm công việc gì?
B: Tôi có thể nghiên cứu về không gian bên ngoài - thiên hà, hệ mặt trời, ngôi sao, lỗ đen, hành tinh, v.v.
A: Bạn sẽ ngủ như thế nào?
B: Tôi sẽ ngủ trong túi ngủ.
A: Bạn sẽ giữ sức khỏe như thế nào?
B: Tôi sẽ duy trì một chế độ ăn uống cân bằng.
A: Bạn sẽ làm sạch bản thân như thế nào?
B: Tôi sẽ dùng xà phòng và khăn ướt.
A: Bạn có thể làm gì trong thời gian rảnh?
B: Tôi có thể nhìn các vì sao, Mặt trăng và Trái đất bên ngoài.
Writing
a (trang 77 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Choose four of the things you talked about in Speaking and note them down. (Chọn 4 thứ bạn nói về ở bài Speaking và ghi lại dưới đây.)
Four different things about life on the Moon |
Life on the Moon |
Life will be different on the Moon. I might __________________________________ __________________________________ __________________________________ Living on the Moon is different. |
Gợi ý:
Four different things about life on the Moon |
Life on the Moon |
sleep - sleeping bag food - dried food toilet clothes - spacesuit |
Life will be different on the Moon. I might sleep on the sleeping bags and eat dried food. I have to wear spacesuit instead of casual clothes. I also use special toilet. Living on the Moon is different. |
Hướng dẫn dịch:
Bốn điều khác nhau về cuộc sống trên Mặt trăng |
Cuộc sống trên mặt trăng |
ngủ - túi ngủ lương thực - thực phẩm khô phòng vệ sinh quần áo - phi hành gia |
Cuộc sống sẽ khác trên Mặt trăng. Tôi có thể ngủ trên túi ngủ và ăn thức ăn khô. Tôi phải mặc đồ phi hành gia thay vì quần áo bình thường. Tôi cũng sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt. Sống trên Mặt trăng thì khác. |
b (trang 77 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, write a paragraph about life on the Moon using your note. Write 50 to 60 word. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn về cuộc sống ở trên mặt trăng sử dụng ghi chú của bạn. Viết từ 50-60 từ.)
Gợi ý:
Life will be different on the Moon. I might sleep in the sleeping bags and tie it to the wall so I don’t float around. I have to eat dried food. I also have to wear spacesuit instead of casual clothes. I use special toilet. Living on the Moon is different from living on the Earth.
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống sẽ khác trên Mặt trăng. Tôi có thể ngủ trong túi ngủ và buộc nó vào tường để tôi không lơ lửng. Tôi phải ăn thức ăn khô. Tôi cũng phải mặc bộ đồ không gian thay vì quần áo bình thường. Tôi sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt. Sống trên Mặt Trăng khác với sống trên Trái Đất.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều