TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9 (có đáp án 2023): Natural disasters

Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: Natural disasters có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9.

1 4,543 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters

Đề 1

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1:
A. volcanic       

B. disaster      

C. eruption       

D. adequate

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 2:

A. typhoon       

B. mudslide      

C. scatter       

D. homeless

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 3:

A. eruption       

B. tsunami       

C. confident       

D. tornado

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 4:

A. forest       

B. erupt       

C. rescue       

D. worker

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 5:

A. victim       

B. damage       

C. bury       

D. divide

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Tsunami is one of __________ natural disasters.

A. worse       

B. worst      

C. worse than       

D. the worst

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc one of the + so sánh nhất + Ns: một trong những…

Dịch: Sóng thần là một trong những thảm hoạ thiên nhiên kinh khủng nhất.

Question 2: Last night’s storm caused a lot of __________ to people in that area

A. droughts       

B. forests       

C. damages       

D. volcanoes

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cause damages to: gây thiệt hại cho

Dịch: Trận bão đêm qua gây ra rất nhiều thiệ hại cho con người sống ở khu vực đó.

Question 3: Vietnam has just overcome a devastating forest __________ in Ha Tinh.

A. fire       

B. rage       

C. trap       

D. thing

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: forest fire: cháy rừng

Dịch: Việt Nam vừa trải qua một trận cháy rừng có sức tàn phá lớn ở Hà Tĩnh.

Question 4: Japan suffers from a large number of __________ every year.

A. typhoons       

B. workers       

C. eruption       

D. earthquakes

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: earthquake: trận động đất

Dịch: Nước Nhật phải gánh chịu rất nhiều trận động đất mỗi năm.

Question 5: The fire was raging so fiercely that the rescue workers found it hard to put it __________.

A. down       

B. out       

C. off       

D. with

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Các cấu trúc:

put st out: dập tắt (đám cháy)

Cấu trúc: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Find st adj: cảm thất cái gì như thế nào

Dịch: Ngọn lửa cháy quá dữ dội đến nỗi mà lính cứu hộ cảm thấy khó có thể dập tắt nó được.

Question 6: There have been some __________ eruptions in this area for the last 10 years.

A. volcanic       

B. scattering       

C. homeless       

D. disastrous

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cụm từ “volcanic eruptions”: núi lửa phun trào

Dịch: Có vài trận phun trào núi lửa ở khu vực này trong vòng 10 năm trở lại đây.

Question 7: They are trying __________ residents from the flooded area.

A. evacuate       

B. evacuating       

C. evacuated       

D. to evacuate

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: try to v: cố gắng làm gì

Dịch: Họ đang cố sơ tán cư dân khỏi vùng bị lũ.

Question 8: Have you ever heard __________ mudslide in mountainous area?

A. of       

B. on       

C. about       

D. with

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: hear about st: nghe về chuyện gì

Dịch: Bạn đã từng nghe về lũ bùn ở vùng núi chưa?

Question 9: Many buildings __________ in the earthquake and many people have been trapped there.

A. collapsed       

B. collapses       

C. collapse       

D. collapsing

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì sự việc đã xảy ra hoàn toàn

Dịch: Nhiều toà nhà sụp đổ và nhiều người đã và đang bị mắc kẹt.

Question 10: After the tornado, a great number of people are made __________.

A. shaking       

B. homeless       

C. raging       

D. volcanic

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: cụm từ: “be made homeless”: bị mất nhà cửa, tài sản

Dịch: Sau cơn lốc xoáy, nhiều người bị mất nhà cửa, tài sản.

III. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Did you ever see the movie The Wizard of Oz? A tornado sweeps up Dorothy and Toto, sending them to a new world where there are witches and talking lions! That entire story is fiction, but tornadoes are real and they are serious business. In fact, they can be the most dangerous storms of all.

Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones. They are shaped like a cylinder. They are born in thunderclouds. The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.

The United States has more tornadoes than any other country in the world. State such as Texas, Oklahoma, Kansas, and Nebraska are hit hard by tornadoes. This part of the country is known as “Tornado Alley”. Tornado season is during the springtime and summer. If the conditions are right, a tornado can happen any time of year.

Question 1: Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.

A. True       

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.”.

Dịch: Lốc xoáy thỉnh thoảng còn được gọi là cơn lốc hay trận gió xoáy.

Question 2: They are formed in thunderclouds.

A. True       

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “They are born in thunderclouds”.

Dịch: Chúng được hình thành từ mây đen có sấm sét.

Question 3: The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph).

A. True       

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph).”.

Dịch: Gió trong một trận lốc xoáy xoay vòng và có thể lên đến hơn 300 dặm trên giờ.

Question 4: The winds are not strong enough for tornadoes to lift animals, cars and even horses.

A. True       

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.”.

Dịch: Trận gió đủ mạnh để cuốn lên động vật, xe cộ và thậm chí cả những ngôi nhà

Question 5: Tornado season is during the springtime and summer.

A. True       

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Tornado season is during the springtime and summer.”.

Dịch: Mùa gió xoáy là vào mùa xuân và hè.

IV. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: I/ couldn’t/ see/ more/ a few/ feet/ front/ me/ because/ the/ snow.

A. I couldn’t see more a few feet in front of me because of the snow.

B. I couldn’t see more a few feet in front of me because the snow.

C. I couldn’t see more than a few feet in front of me because the snow.

D. I couldn’t see more than a few feet in front of me because of the snow

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Tôi không thể nhìn nhiều hơn vài feet vì trời tuyết.

Question 2: A lot of/ people/ be/ injured/ the/ earthquake.

A. A lot of people were injured in the earthquake.

B. A lot of people were injured on the earthquake.

C. A lot of people were injured at the earthquake.

D. A lot of people were injured for the earthquake.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: in the earthquake: trong trận động đất

Dịch:Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.

Question 3: If/ there/ be/ fire/ in/ your house, call/ 114.

A. If there is a fire in your house, to call 114.

B. If there is a fire in your house, calling 114.

C. If there be a fire in your house, call 114.

D. If there is a fire in your house, call 114.

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: câu điều kiện loại 0: “if + S + V(s/es), S + V(s/es)

Dịch: Nếu có cháy ở nhà bạn, hãy gọi 114.

Question 4: The/ volcanic eruption/ be/ so destructive/ that/ many lives/ be threatened

A. The volcanic eruption was so destructive that many lives were threatened.

B. The volcanic eruption is so destructive that many lives are threatened.

C. The volcanic eruption be so destructive that many lives are threatened.

D. The volcanic eruption be so destructive that many lives were threatened.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc với so: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Trận núi lửa phun trào quá mang tính huỷ diệt đến nỗi mà nhiều sinh mạng bị đe doạ.

Question 5: What/ you/ do/ if/ there/ tornado/ in/ your area?

A. What would you do if there is a tornado in your area?

B. What would you do if there was a tornado in your area?

C. What would you do if there were a tornado in your area?

D. What would you do if there has been a tornado in your area?

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: trong câu điều kiện loại 2, tobe luôn được chia là “were”

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu có 1 trận lốc xoáy ở khu của bạn?

Đề 2

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1:

A. revive

B. victim

C. blanket

D. tissue

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 2:

A. conscious

B. awake

C. sterile

D. blanket

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 3:

A. handkerchief

B. minimize

C. condition

D. elevate

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 4:

A. stretcher

B. schedule

C. inform

D. injure

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 5:

A. bandage

B. awake

C. concern

D. inform

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Peter’s uncle ____________ to Hue next month.

A. travel

B. traveling

C. to travel

D. will travel

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: câu có mốc thời gian next month nên động từ chia thời tương lai đơn.

Dịch: Bác của Peter sẽ đến Huế tháng tới.

Question 2: I bought this new software _____ Chinese.

A. for learning

B. learning

C. to learn

D. learned

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Tôi mua quyển từ điển này để học tiếng trung.

Question 3: She got a swollen spot ________ a bee sting.

A. because of

B. despite

C. although

D. so

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Anh ấy bị mụn nhọt vì ong đốt.

Question 4: After the fire, we call the ________ to take the victims to the hospital.

A. blanket

B. emergency

C. ambulance

D. alchohol

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: ambulance: xe cứu thương

Dịch: Sau trận hoả hoạn, chúng tôi gọi xe cứu thương đưa nạn nhân đến bệnh viện

Question 5: Mary jogs everyday ______ lose weight.

A. so she can

B. so that she can

C. because she can

D. so that to

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích: S V so that S can/could V.

Dịch: Mary đi bộ mỗi ngày để giảm cân.

Question 6: We can see pieces of buildings __________ on the ground

A. scatter       

B. to scatter       

C. scattered       

D. scattering

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc: see st Ving: thấy cái gì trong tình trạng như thế nào

Dịch: Chúng ta có thể thấy các mảnh vỡ của toà nhà vương vãi khắp nơi trên mặt đất.

Question 7: Up to now, the number of __________ is still an estimate.

A. victims       

B. rescuers       

C. trapers       

D. homeless

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: victims: nạn nhân

Dịch: Cho đến bây giờ, số lượng nạn nhân vẫn chỉ là con số ước tính.

Question 8: __________ happens when there is not enough water for farming and drinking.

A. disaster       

B. mudslide       

C. drought       

D. trap

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: drought: hạn hán

Dịch: Hạn hán xảy ra khi không có đủ nước cho hoạt động nông nghiệp và nhu cầu uống nước.

Question 9: My little sister is afraid of __________, so when there is a bad storm she always hides.

A. lightening       

B. collapsing       

C. shaking       

D. scattering

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: lightening: sét

Dịch:Em gái tôi sợ sét, vì thế khi có bão, nó toàn chạy đi trốn.

Question 10: Last Sunday we wanted to go skiing, but we couldn’t because in the mountains there was an __________.

A. earthquake       

B. drought       

C. flood       

D. snowstorm

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: snowstorm: bão tuyết

Dịch: Chủ nhật tuần trước chúng tôi muốn đi trượt tuyết, nhưng chẳng đi được vì trên núi đang có bão tuyết.

III. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

A tsunami is a chain of fast moving waves in the ocean caused by powerful earthquakes or volcanic eruptions. Tsunami has a very long wave. It can be hundreds of kilometers (1) __________. Usually, tsunami starts suddenly. The waves travel (2) __________ a great speed across an ocean with little energy loss. They can remove sand from beaches, destroy trees, toss and drag vehicles, damage houses and even destroy whole towns.

The water will draw back from the coast half of the wave period prior to the wave getting to the coast. If the slope of the coast is not deep, the water may (3) __________ for hundreds of metres. People who do not know of the danger will often remain at the shore.

Tsunamis cannot (4) __________. However, there are ways to help stop people from dying from a tsunami. Some (5) __________with lots of tsunamis may use warning systems which may warn the population before the big waves reach the land. Because an earthquake that caused the tsunami can be felt before the wave gets to the shore, people can be warned to go somewhere safe.

Question 1:

A. long       

B. high       

C. deep       

D. thick

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: độ dài + long: dài bao nhiêu

Dịch: Một trận sóng thần có một làn sóng dài. Nó có thể dài hàng nghìn kilomet.

Question 2:

A. in       

B. on       

C. at       

D. of

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: at + tốc độ: vào tốc độ bao nhiêu

Dịch: Nó có thể di chuyển với tốc độ lớn qua vùng đại dương mà không tiêu hao nhiều năng lượng.

Question 3:

A. rise       

B. raise       

C. arise       

D. raising

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: rise: dâng lên

Dịch:Nếu độ dốc của bờ không quá lớn, mực nước có thể đang lên hàng trăm mét,.

Question 4:

A. prevent       

B. preventing       

C. to prevent      

D. be prevented

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu: “can + be + p2”

Dịch: Không thể phòng tránh sóng thần.

Question 5:

A. areas       

B. traps      

C. slopes      

D. waves

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: area: khu vực

Dịch: Một số khu vực có nhiều sóng thần có thể có hệ thống cảnh báo giúp co việc dự báo sóng thần trước khi nó tiếp cận đất liền và kịp thời di tản.

IV. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: We/ should/ people/ try/ time/ to/ evacuate/ predict/ to/ in/ earthquake

A. We should try to predict earthquake to evacuate people in time.

B. We should predict to try earthquake to evacuate people in time.

C. We should predict to try earthquake in evacuate people to time.

D. We should try to predict earthquake in evacuate people to time.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì

In time: kịp thời.

Dịch: Chúng ta nên cố gắng dự báo động đất để sơ tán mọi người kịp thời

Question 2: How/ lives/ people/ in/ their/ many/ the/ lost/ flood?

A. How many people lost their flood in the lives?

B. How people lost their many lives in the flood?

C. How many flood lost their lives in the people?

D. How many people lost their lives in the flood?

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: cụm từ “lose one’s life”: thiệt mạng

Dịch: Có bao nhiêu người thiệt mạng trong trận lũ?

Question 3: What/ to/ should/ help/ we/ homeless/ do/ people?

A. What should we help to do homeless people?

B. What should we do to help homeless people?

C. What we should do to help homeless people?

D. What we should help to do homeless people?

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Chúng ta nên làm gì để giúp người vô gia cư?

Question 4: Have/ rescue/ the/ been/ stricken/ workers/ to/ area/ sent?

A. Have been rescue workers sent to the stricken area?

B. Have rescue workers sent been to the stricken area?

C. Have rescue workers been sent to the stricken area?

D. Have rescue workers been to sent the stricken area?

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: câu bị động thời hiện tại hoàn thành “have/ has been P2”

Dịch: Lính cứu hộ đã được cử đến khu vực bị tàn phá chưa?

Question 5: We/ to/ called/ take/ ambulance/ to/ the/ the/ injured/ hospital/ the.

A. We called the ambulance to take the injured to the hospital.

B. We called the ambulance take to the injured to the hospital.

C. We called the ambulance to take injured the to the hospital.

D. We called the ambulance take to injured the to the hospital.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Chúng tôi gọi xe cứu thương để đưa người bị thương đến bệnh viện

Đề 3

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1:

A. disaster       

B. damage       

C. collapse       

D. rage:

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 2:

A. erupt       

B. disaster      

C. scatter       

D. worker

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 3:

A. bury       

B. evacuate      

C. rescue       

D. music

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ju/

Question 4:

A. tornado       

B. shake       

C. trap       

D. rage

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Question 5:

A. tsunami       

B. erupt       

C. mudslide       

D. fund

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

II.Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: I will take a first-aid _________ to learn how to help people in case of emergency.

A. course

B. handkerchief

C. wound

D. ambulance

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: take a first–aid course: tham gia khoá học sơ cứu

Dịch: Tôi sẽ tham gia một khoá học sơ cứu để học cách cứu người trong trường hợp cấp bách.

Question 2: Come to me if you ________help.

A. need

B. in need

C. needed

D. needing

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: câu điều kiện loại 1 với mệnh đề chính ở dạng mệnh lệnh thức.

Dịch: Đến gặp tôi nếu bạn cần giúp đỡ.

Question 3: He advised me to take an English course. I_________ take it early.

A. should

B. shall

C. will

D. may

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: advisesb to V: khuyên ai làm gì

Dịch: Anh ấy khuyên tôi tham gia một khóa học tiếng Anh. Tôi nên đăng kí sớm.

Question 4: We’re sorry that we weren't _______ to telephone you and your friends yesterday afternoon.

A. able

B. unable

C. enabled

D. disabled

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: be able to V: có thể làm gì

Dịch: Chúng tôi rất tiếc chúng tôi không thể gọi cho cậu cà các bạn chiều hôm qua.

Question 5: I feel so _______ because there's nothing I can do to make the youngster better.

A. help

B. helpful

C. helpless

D. helper

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: helpless: vô dụng

Dịch: Tôi cảm thấy vô dụng vì không thể làm gì để làm giới trẻ tốt hơn.

Question 6: I really don’t know __________ to ease the pain.

A. what

B. when

C. how

D. where

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cụm từ know how to V: biết cachs làm gì

Dịch: Tôi không biết cách giảm đau.

Question 7: He was possibly the most highly _______ doctor of this century.

A. educate

B. education

C. educational

D. educated

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: câu so sánh nhất

Dịch: Anh ấy có thể là bác sĩ có học vấn cao nhất của thế kỉ

Question 8: The _______ of policy is not our business - our job is to put it into practice.

A. determine

B. to determine

C. determination

D. determined

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: the N of N

Dịch: Quyết định ban hành chính sách thì không phải là việc của chúng tôi – việc chúng tôi là thực thi chúng.

Question 9: When having an optical checkup, I had to look at the ___________ chart.

A. eye

B. ear

C. head

D. neck

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: eye chart: bảng đo thị lực

Dịch: Khi đi kiểm tra mắt, tôi phải nhìn vào bảng đo thị lực.

Question 10: We're going to try to keep ourselves _______ as we grow older.

A. act

B. active

C. action

D. activity

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: keep + adj: giữ trong tình trạng như thế nào.

Dịch: Chúng ta sẽ cố giữ mình năng động khi mình già đi.

III. Choose the letter A, B, C or D to answer these following s

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23, 000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

Question 1: What hit Nepal on April 25th, 2015?

A. a tsunami       

B. a tornado       

C. an earthquake      

D. a forest fire

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal at on April 25th, 2015.”.

Dịch: Một trận động đất 7.8 độ Rich-che đã tấn công Nepal và ngày 25 tháng 4 năm 2015.

Question 2: How many countries are affected by the earthquake?

A. two       

B. three       

C. four       

D. five

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.”.

Dịch: Trận động đất xảy ra chủ yếu ở Nepal. Nhưng nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Băng-la-đét và Tây Tạng, Trung Quốc.

Question 3: What is the number of people injured?

A. 8,800       

B. 23,000       

C. 88,000       

D. 2,300

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people.”.

Dịch: Trận động đất làm thiệt mạng 8,800 người và làm bị thương 23,000 người.

Question 4: What happened to Kathmandu Burbar Square?

A. It was safe       

B. It was destroyed

C. It was moved away       

D. It didn’t exist

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.”.

Dịch: Quảng trường Kathmandu Burbar, một di sản thế giới được UNESCO công nhận, đã bị phá huỷ.

Question 5: Were Nepalese army sent to the stricken area?

A. Yes, they were       

B. No, they weren’t

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.”.

Dịch: Khoảng 90% quân nhân từ quân đội Nepal được cử đến nơi bị ảnh hưởng bởi động đất.

IV. Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Because the storm is getting bad, you shouldn’t go out

A. The storm is getting bad, so you shouldn’t go out.

B. The storm is getting bad, but you shouldn’t go out.

C. The storm is getting bad, for you shouldn’t go out.

D. The storm is getting bad, or you shouldn’t go out

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: so + mệnh đề”: nên, vì thế

Dịch: Trận báo đang lớn dần, vì thế bạn đừng ra ngoài.

Question 2: The weather forecast is sometimes unreliable.

A. Sometimes we can count on the weather forecast.

B. Sometimes we can spend on the weather forecast.

C. Sometimes we can’t count con the weather forecast.

D. Sometimes we can’t spend on the weather forecast.

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: count on: tin tưởng vào

Unreliable: không đáng tin cậy

Dịch: Thỉnh thoảng thì dự báo thời tiết chẳng đáng tin.

Question 3: Many countries are not able to deal with natural disasters.

A. Many countries can’t possibly deal with natural disasters.

B. Many countries are to deal with natural disasters.

C. Many countries will deal with natural disasters.

D. Many countries could not deal with natural disasters.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc “be able to V”: có khả năng làm gì

Dịch: Nhiều quốc gia không có khả năng chống lại thảm hoạ thiên nhiên.

Question 4: We are raising money to help people in the flooded area.

A. We are raising money so that we can help people in the flooded area.

B. We are raising such money to help people in the flooded area.

C. We are raising enough money to help people in the flooded area.

D. We are raising money in order not to help people in the flooded area.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích: “so that”: để mà…

Dịch: Chúng tôi đang quyền góp tiền để giúp đồng bào vùng lũ.

Question 5: If that man hadn’t burnt rubbish in the forest, there would not have been a forest fire.

A. There was a forest fire because that man burnt rubbish in the forest.

B. There was no forest fire although that man burnt rubbish in the forest.

C. There may be a forest fire if that man burnt rubbish in the forest.

D. There was a forest fire due to that man burnt rubbish in the forest.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Có cháy rừng vì người đàn ông này đốt rác ở khu rừng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:      

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5: Festival in Viet Nam có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries có đáp án

1 4,543 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: