TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (có đáp án 2023): Folk tales
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: Folk tales có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales
Đề 1
I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others
Question 1:
A. brave
B. fable
C. tale
D. giant
Đáp án: D
Giải thích:
Question 2:
A. cunning
B. fund
C. Buddha
D. but
Đáp án: C
Giải thích:
Question 3:
A. dragon
B. emperor
C. generous
D. orge
Đáp án: D
Giải thích:
Question 4:
A. knight
B. princess
C. giant
D. find
Đáp án: B
Giải thích:
Question 5:
A. fold
B. folk
C. fox
D. orge
Đáp án: C
Giải thích:
II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: My grandmother often told __________ to me when I was young.
A. fairy tales
B. court music
C. wolf pack
D. ogre man
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: fairy tales: truyện cổ tích
Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.
Question 2: The fox in the fable “The fox and the grape” is very __________.
A. brave
B. generous
C. cunning
D. giant
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: cunning: gian xảo
Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất gian xảo.
Question 3: Have you ever seen a very huge person, or a __________?
A. tale
B. evil
C. giant
D. glitch
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: giant: người khổng lồ
Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi là người khổng lồ?
Question 4: In the story, the princess was walking in the campus of the cattle when an eagle __________.
A. appear
B. appeared
C. was appearing
D. appearing
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc QKTD when QKĐ
Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì một con đại bàng xuất hiện.
Question 5: Unlike Cam, Tam was a __________ and generous girl.
A. hard-working
B. mean
C. wicked
D. cunning
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: hard-working: chăm chỉ
Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng
Question 6: There is a __________ that this temple has an ogre.
A. evil
B. Buddha
C. emperor
D. legend
Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích: legend: truyền thuyết
Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.
Question 7: At 7 p.m. yesterday, the lion __________ its meal in the zoo
A. is having
B. was having
C. had
D. has
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.
Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.
Question 8: The fable is about a race __________ a tortoise and a hare.
A. between
B. behind
C. next
D. front
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cụm từ between…and…: giữa…và…
Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một con thỏ.
Question 9: The glitch was so __________ that the two kids felt afraid.
A. cruel
B. nice
C. kind
D. generous
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cruel: độc ác
Cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.
Question 10: Cinderella lives unhappily because her step mother isn’t kind __________ her.
A. with
B. to
C. of
D. on
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối xử tốt với ai
Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với cô.
III. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad. She began to cry. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.
Question 1: Cinderella and her sisters have to work hard in the kitchen.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing.”.
Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.
Question 2: Cinderella was sad because she can’t go to the ball.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad.”.
Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella phải ở nhà, cô thấy rất buồn.
Question 3: Her godmother helped her to go but she had to return after midnight.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “After a time, her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.”.
Dịch:Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.
Question 4: She went to the ball with a beautiful dress.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.
Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe xinh.
Question 5: The dropped shoe was her right side shoe.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella.”.
Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.
IV. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: Although/ fairy tales/ may/ imaginary, many/ kids/ love/ hear.
A. Although fairy tales may imaginary, many kids love to hear them.
B. Although fairy tales may imaginary, many kids love hear.
C. Although fairy tales may be imaginary, many kids love to hear them.
D. Although fairy tales may be imaginary, many kids love hear.
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù…
Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.
Question 2: What/ be/ you/ and/ your friend/ do/ at 11 a.m. yesterday?
A. What was you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?
B. What was you and your friend do at 11 a.m. yesterday?
C. What were you and your friend do at 11 a.m. yesterday?
D. What were you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?
Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.
Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?
Question 3: This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down.
A. This book is so interesting that I can’t put it down.
B. This book is so interesting that I can’t put down.
C. This book so interesting that I can’t put it down.
D. This book so interesting that I can’t put down.
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì
Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống
Question 4: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.
A. I read this story five times so far.
B. I have read this story five times so far.
C. I had read this story five times so far.
D. I am reading this story five times so far.
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”
Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.
Question 5: Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.
A. Most fairy tales will end with a happy wedding between the prince and princess.
B. Most fairy tales end with a happy wedding between the prince and princess.
C. Most fairy tales ending with a happy wedding between the prince and princess.
D. Most fairy tales ended with a happy wedding between the prince and princess.
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi nhắc đến một sự thật
Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa hoàng tử và công chúa.
Đề 2
I. Choose the word that has main stress placed differently from the others:
Question 1:
A. institute
B. consumption
C. specific
D. encounter
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Đáp án A có trọng âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm thứ 2
Question 2:
A. tableland
B. apparent
C. atmosphere
D. applicant
Đáp án: C
Giải thích:
Question 3:
A. vulnerable
B. satelite
C. eleven
D. element
Đáp án: C
Giải thích:
Question 4:
A. arrival
B. technical
C. proposal
D. approval
Đáp án: B
Giải thích:
Question 5:
A. empire
B. employer
C. conductor
D. transitor
Đáp án: A
Giải thích:
II. Choose the correct answer to complete the sentences
Question 1: I __________ of meeting a prince last night.
A. dreaming
B. dream
C. dreamt
D. to dream
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last night”
Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.
Question 2: The princess __________ by a brave knight after five days.
A. was rescued
B. rescue
C. rescued
D. rescuing
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: câu chia bị động thời quá khứ đơn
Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm sai 5 ngày giam giữ.
Question 3: John fell of the ladder when he __________ the wall.
A. paints
B. paint
C. was painting
D. painted
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ
Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.
Question 4: What was the end __________ the story?
A. on
B. of
C. to
D. at
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: cụm từ “the end of”: cái kết của…
Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì
Question 5: He tried __________ the dragon because it harmed the village.
A. beat
B. beating
C. to beat
D. beats
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: try to V: cố gắng làm gì
Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân làng.
Question 6: You should ____________ information about a custom or tradition.
A. finds
B. found
C. finding
D. find
Đáp án: D
Giải thích:
Question 7: A custom is something that has become an ____________ way of doing things.
A. to be accept
B. to accept
C. accepting
D. accepted
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Truyền thống là thức mà đã trở thành cách làm một cái gì đó được công nhận
Question 8: In the UK, there are lots of customs for table manners. For example, we _____ use a knife and fork at dinner.
A. have to
B. are having
C. has to
D. having to
Đáp án: A
Giải thích:
Question 9: In Viet Nam, you____________ use only the first name to address people older than you.
A. should
B. must
C. shouldn’t
D. have to
Đáp án: C
Giải thích:
Question 10: At the Mid-Autumn Festival ,kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes ; _____, every child likes it very much.
A. However
B. Moreover
C. Because
D. Therefore
Đáp án: D
Giải thích:
III. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Once upon a time, there was sweet little girl. Everyone called her Little Red Riding Hood, _________ (1) she always wore a red riding hood which her grandmother made for her.
One day Little Red Riding Hood’s mother said, “Here, child, take this basket to your grandmother. It’s got bread, butter, cake and berries in it. Your grandma’s feeling sick and I hope this _________ (7) her feel better. Don’t talk to strangers, don’t leave the path, and walk straight to your grandma’s house.”
Little Red Riding Hood’s grandmother lived half _________ (8) hour away in the woods outside the village. So Little Red Riding Hood set off. The girl had just entered the woods when a wolf _________ (9) out of the trees. She wasn’t scared because she didn’t know wolves are dangerous.
They walked together for a while. Then the wolf said: “What lovely flowers there are here! Why don’t you _________ (10) some for your grandma?” The girl looked around and saw all those beautiful flowers. She thought that her grandmother would be delighted to have some fresh flowers and, despite her mother’s advice, she left the path.
Question 1:
A. although
B. because
C. therefore
D. however
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Mọi người gọi cô là cô bé quàng khăn đỏ vì cô luôn quàng chiếc khăn màu đỏ.
Question 2:
A. make
B. made
C. to make
D. will make
Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc hope that S will V: hi vọng là cái này sẽ…
Dịch: Bà đang bị ốm, mẹ mong là những thứ này sẽ giúp bà khoẻ lại.
Question 3:
A. an
B. a
C. x
D. the
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cụm từu half an hour: nửa tiếng
Dịch: Bà của Khăn đỏ sống cách cô khoảng nửa tiếng đi bộ quang khu rừng bên ngoài ngôi làng.
Question 4:
A. come
B. coming
C. came
D. to come
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc vừa mới…thì…: “S + had just + P2 + when + S + Ved”
Dịch: Cô bé vừa mới vào rừng thì một con sói bước ra từ gốc cây
Question 5:
A. pick
B. picked
C. picking
D. pick
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Cấu trúc “why don’t you + V”: tại sao bạn không…
Dịch: Tại sao bạn không hái ít hoa cho bà?
IV. Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/ the/ first/ cake/ one/ make
A. Lang Lieu was the first one to make Chung cake and Day cake.
B. Lang Lieu was the first make one to Chung cake and Day cake.
C. Lang Lieu was the one cake and to first make Chung Day cake.
D. Lang Lieu was first one to make the Chung cake and Day cake
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: sau the first + to V: người đầu tiên làm gì
Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.
Question 2: Vietnamese/ found/ watermelon/ think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.
A. Vietnamese found that a prince named Mai An Tiem think watermelon.
B. Vietnamese think that prince a named Mai An Tiem found watermelon.
C. Vietnamese think watermelon that a prince named Mai An Tiem found.
D. Vietnamese think that a prince named Mai An Tiem found watermelon.
Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc “think that S V”: nghĩ rằng…
Dịch:Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã tìm ra trái dưa hấu.
Question 3: I/ story/ will/ that/ meaningful/ never/ forget
A. I never will forget that meaningful story.
B. I will never that forget meaningful story.
C. I will never forget that meaningful story.
D. I will forget never that meaningful story.
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: Trạng từ “never” đứng sau tobe, trước động từ thường.
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy
Question 4: I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.
A. I don’t believe in ghost stories.
B. I don’t in believe ghost stories.
C. I don’t believe ghost in stories.
D. I believe don’t in ghost stories.
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng vào
Dịch: Tôi không tin truyện ma.
Question 5: What/ the/ story/ most/ is/ for/ exciting/ you?
A. What is exciting the most story for you?
B. What is story the most exciting for you?
C. What is the most exciting story for you?
D. What is the for you most exciting story?
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài
Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?
Đề 3
I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others
Question 1:
A. evil
B. cruel
C. legend
D. generous
Đáp án: A
Giải thích:
Question 2:
A. wicked
B. knight
C. lion
D. mine
Đáp án: A
Giải thích:
Question 3:
A. cruel
B. cunning
C. cure
D. buddha
Đáp án: C
Giải thích:
Question 4:
A. glitch
B. chest
C. peach
D. school
Đáp án: D
Giải thích:
Question 5:
A. princess
B. woodcutter
C. emperor
D. generous
Đáp án: A
Giải thích:
II. Choose the correct answer to complete the sentences
Question 1: A_______ can be an ancient story about brave people or magical events that are probably not true.
A. table
B. fairy tale
C. folktale
D. legend
Đáp án: B
Giải thích:
Question 2: The main_________ of the fable “The Tortoise and the Hare” are a tortoise and a hare.
A. characters
B. personalities
C. plots
D. titles
Đáp án: A
Giải thích:
Question 3: A/ An_______ is a human-like creature, but it is extremely tall, strong and often bad and cruel.
A. mermaid
B. giant
C. ogre
D. elf
Đáp án: B
Giải thích:
Question 4: The fox used his tricks to get food from the crow. What a_______ fox!
A. mean
B. stupid
C. cunning
D. fierce
Đáp án: C
Giải thích:
Question 5: The Snow White’s stepmother is_________ . She has tried to kill her several times.
A. ugly
B. kind
C. clever
D. evil
Đáp án: D
Giải thích:
Question 6: A good_______ quickly chanted a magic spell to change the curse.
A. emperor
B. fairy
C. knight
D. dwarf
Đáp án: B
Giải thích:
Question 7: In folk tales like Little Red Riding Hood, the_______ is always bad.
A. lion
B. horse
C. wolf
D. hare
Đáp án: C
Giải thích:
Question 8: One day, Mai An Tiem________ a bird eating a red fruit.
A. see
B. saw
C. is seeing
D. was seeing
Đáp án: B
Giải thích:
Question 9: ______ to the princess at midnight last night?
A. Was a fairy talking
B. Did a fairy talk
C. Has a fairy talked
D. Does a fairy talk
Đáp án: B
Giải thích:
Question 10: When Tam__________ her hair, Cam____ all fish from Tam’s basket into hers.
A. washed – poured was
B. washing – was pouring
C. was washing – poured
D. was washing – was pouring
Đáp án: C
Giải thích:
III. Choose the letter A, B, C or D to answer these following s
“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.
One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.
Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.
Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding, and then they all lived happily ever after.
Question 1: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?
A. There was a flood
B. The father’s business got bad
C. The mother passed away
D. Their money was stolen
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.
Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn
Question 2: What did Beauty want her father to bring home?
A. a rose
B. a necklace
C. a ring
D. a dress
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.
Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.
Question 3: How was Beauty’s life in the castle?
A. unhappy
B. worried
C. pleasant
D. angry
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.
Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.
Question 4: Why did the Beauty decide to marry the Beast?
A. She didn’t want him to die
B. She was afraid of him
C. She missed her father
D. The Beast forced her to say that.
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.”.
Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới quái vật làm chồng.
Question 5: Did the Beast turn into a prince?
A. Yes, he did
B. No, he didn’t
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: Dựa vào câu: “Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.
Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chảng hoàng tử hào hoa.
IV. Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: I will never read this one again.
A. This is the last time I read this one.
B. This is the first time I read this one.
C. This is the last time I have read this one.
D. This is the first time I have read this one.
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: never…again…= this is the last time…: đây là lần cuối, không có lần sau
Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.
Question 2: She was doing the washing when I stepped into the room.
A. While I came, she was doing the washing.
B. When I came, she was doing the washing.
C. What I came, she was doing the washing.
D. With I came, she was doing the washing
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc kết hợp giữa QKTD và QKĐ: QKTD when QKĐ
Dịch:Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.
Question 3: How about listening to a bedtime story?
A. What about listening to a bedtime story?
B. Why about listening to a bedtime story?
C. Who about listening to a bedtime story?
D. When about listening to a bedtime story?
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì: “how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?
Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?
Question 4: In fairy tales, the good will be helped by God.
A. In fairy tales, God will be helped the good.
B. In fairy tales, God will helped the good.
C. In fairy tales, God will help the good.
D. In fairy tales, God will be helping the good
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: chuyển đổi giữa câu chủ động và bị động thời tương lai đơn
Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu giúp.
Question 5: I am not good at math, or else, I can become a math teacher.
A. If I were good at math, I could become a math teacher.
B. Unless I were good at math, I could become a math teacher.
C. As I were good at math, I could become a math teacher.
D. Whether I were good at math, I could become a math teacher.
Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: tình huống không có thật ở hiện tại được viết lại bằng câu đk loại 3.
Dịch: Nếu tôi giỏi toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy toán.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 11:Science and technology có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án