TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (có đáp án 2023): Folk tales

Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: Folk tales có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6.

1 1,197 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales

Đề 1

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others

Question 1: 

A. brave       

B. fable       

C. tale       

D. giant

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Question 2: 

A. cunning       

B. fund      

C. Buddha       

D. but

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3: 

A. dragon       

B. emperor       

C. generous       

D. orge

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /əʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 4: 

A. knight       

B. princess       

C. giant       

D. find

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 5: 

A. fold       

B. folk       

C. fox       

D. orge

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: My grandmother often told __________ to me when I was young.

A. fairy tales       

B. court music       

C. wolf pack       

D. ogre man

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: fairy tales: truyện cổ tích

Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.

Question 2: The fox in the fable “The fox and the grape” is very __________.

A. brave       

B. generous       

C. cunning       

D. giant

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cunning: gian xảo

Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất gian xảo.

Question 3: Have you ever seen a very huge person, or a __________?

A. tale       

B. evil       

C. giant       

D. glitch

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: giant: người khổng lồ

Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi là người khổng lồ?

Question 4: In the story, the princess was walking in the campus of the cattle when an eagle __________.

A. appear       

B. appeared       

C. was appearing       

D. appearing

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc QKTD when QKĐ

Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì một con đại bàng xuất hiện.

Question 5: Unlike Cam, Tam was a __________ and generous girl.

A. hard-working       

B. mean       

C. wicked       

D. cunning

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: hard-working: chăm chỉ

Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng

Question 6: There is a __________ that this temple has an ogre.

A. evil       

B. Buddha      

C. emperor       

D. legend

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: legend: truyền thuyết

Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.

Question 7: At 7 p.m. yesterday, the lion __________ its meal in the zoo

A. is having       

B. was having       

C. had       

D. has

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.

Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.

Question 8: The fable is about a race __________ a tortoise and a hare.

A. between       

B. behind       

C. next       

D. front

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cụm từ between…and…: giữa…và…

Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một con thỏ.

Question 9: The glitch was so __________ that the two kids felt afraid.

A. cruel       

B. nice       

C. kind       

D. generous

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cruel: độc ác

Cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.

Question 10: Cinderella lives unhappily because her step mother isn’t kind __________ her.

A. with       

B. to       

C. of       

D. on

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối xử tốt với ai

Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với cô.

III. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad. She began to cry. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.

Question 1: Cinderella and her sisters have to work hard in the kitchen.

A. True       

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing.”.

Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.

Question 2: Cinderella was sad because she can’t go to the ball.

A. True       

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad.”.

Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella phải ở nhà, cô thấy rất buồn.

Question 3: Her godmother helped her to go but she had to return after midnight.

A. True       

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “After a time, her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.”.

Dịch:Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.

Question 4: She went to the ball with a beautiful dress.

A. True       

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.

Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe xinh.

Question 5: The dropped shoe was her right side shoe.

A. True       

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella.”.

Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.

IV. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Although/ fairy tales/ may/ imaginary, many/ kids/ love/ hear.

A. Although fairy tales may imaginary, many kids love to hear them.

B. Although fairy tales may imaginary, many kids love hear.

C. Although fairy tales may be imaginary, many kids love to hear them.

D. Although fairy tales may be imaginary, many kids love hear.

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù…

Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.

Question 2: What/ be/ you/ and/ your friend/ do/ at 11 a.m. yesterday?

A. What was you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?

B. What was you and your friend do at 11 a.m. yesterday?

C. What were you and your friend do at 11 a.m. yesterday?

D. What were you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều

Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.

Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?

Question 3: This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down.

A. This book is so interesting that I can’t put it down.

B. This book is so interesting that I can’t put down.

C. This book so interesting that I can’t put it down.

D. This book so interesting that I can’t put down.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì

Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống

Question 4: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.

A. I read this story five times so far.

B. I have read this story five times so far.

C. I had read this story five times so far.

D. I am reading this story five times so far.

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”

Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.

Question 5: Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.

A. Most fairy tales will end with a happy wedding between the prince and princess.

B. Most fairy tales end with a happy wedding between the prince and princess.

C. Most fairy tales ending with a happy wedding between the prince and princess.

D. Most fairy tales ended with a happy wedding between the prince and princess.

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi nhắc đến một sự thật

Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa hoàng tử và công chúa.

Đề 2

I. Choose the word that has main stress placed differently from the others:

Question 1: 

A. institute

B. consumption

C. specific

D. encounter

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A có trọng âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm thứ 2

Question 2: 

A. tableland

B. apparent

C. atmosphere

D. applicant

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C có trọng âm thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm thứ nhất

 

Question 3: 

A. vulnerable

B. satelite

C. eleven

D. element

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích:  Đáp án C có trọng âm thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm thứ nhất

 

Question 4: 

A. arrival

B. technical

C. proposal

D. approval

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Đáp án B có trọng âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm thứ hai

 

Question 5: 

A. empire

B. employer

C. conductor

D. transitor

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A có trọng âm thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm thứ hai

 

II. Choose the correct answer to complete the sentences

Question 1:  I __________ of meeting a prince last night.

A. dreaming       

B. dream       

C. dreamt       

D. to dream

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last night”

Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.

Question 2: The princess __________ by a brave knight after five days.

A. was rescued      

B. rescue       

C. rescued       

D. rescuing

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: câu chia bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm sai 5 ngày giam giữ.

Question 3:  John fell of the ladder when he __________ the wall.

A. paints       

B. paint       

C. was painting      

D. painted

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ

Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.

Question 4: What was the end __________ the story?

A. on       

B. of       

C. to       

D. at

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: cụm từ “the end of”: cái kết của…

Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì

Question 5: He tried __________ the dragon because it harmed the village.

A. beat       

B. beating       

C. to beat       

D. beats

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: try to V: cố gắng làm gì

Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân làng.

Question 6: You should ____________ information about a custom or tradition.

A. finds

B. found

C. finding

D. find

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch: Chúng ta nên tìm thông tin về phong tục và truyền thông

 

Question 7:  A custom is something that has become an ____________ way of doing things.

A. to be accept

B. to accept

C. accepting

D. accepted

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch:  Truyền thống là thức mà đã trở thành cách làm một cái gì đó được công nhận

Question 8:  In the UK, there are lots of customs for table manners. For example, we _____ use a knife and fork at dinner.

A. have to

B. are having

C. has to

D. having to

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Ở Anh, có rất nhiều phong tục đối với cách ứng xử trên bàn ăn. Ví dụ, chúng ta phải sử dụng dao và dĩa ở bữa tối

 

Question 9: In Viet Nam, you____________ use only the first name to address people older than you.

A. should

B. must

C. shouldn’t

D. have to

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên dùng mỗi tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn

 

Question 10:  At the Mid-Autumn Festival ,kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes ; _____, every child likes it very much.

A. However

B. Moreover

C. Because

D. Therefore

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch: Vào ngày trung thu, trẻ con có thể hát nhảy và ăn bánh trung thu nên trẻ bất kì đứa trẻ nào đều thích nó

 

III. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Once upon a time, there was sweet little girl. Everyone called her Little Red Riding Hood, _________ (1) she always wore a red riding hood which her grandmother made for her.

One day Little Red Riding Hood’s mother said, “Here, child, take this basket to your grandmother. It’s got bread, butter, cake and berries in it. Your grandma’s feeling sick and I hope this _________ (7) her feel better. Don’t talk to strangers, don’t leave the path, and walk straight to your grandma’s house.”

Little Red Riding Hood’s grandmother lived half _________ (8) hour away in the woods outside the village. So Little Red Riding Hood set off. The girl had just entered the woods when a wolf _________ (9) out of the trees. She wasn’t scared because she didn’t know wolves are dangerous.

They walked together for a while. Then the wolf said: “What lovely flowers there are here! Why don’t you _________ (10) some for your grandma?” The girl looked around and saw all those beautiful flowers. She thought that her grandmother would be delighted to have some fresh flowers and, despite her mother’s advice, she left the path.

Question 1: 

A. although       

B. because      

C. therefore      

D. however

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Mọi người gọi cô là cô bé quàng khăn đỏ vì cô luôn quàng chiếc khăn màu đỏ.

Question 2: 

A. make      

B. made       

C. to make      

D. will make

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc hope that S will V: hi vọng là cái này sẽ…

Dịch: Bà đang bị ốm, mẹ mong là những thứ này sẽ giúp bà khoẻ lại.

Question 3: 

A. an       

B. a       

C. x       

D. the

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cụm từu half an hour: nửa tiếng

Dịch: Bà của Khăn đỏ sống cách cô khoảng nửa tiếng đi bộ quang khu rừng bên ngoài ngôi làng.

Question 4: 

A. come       

B. coming      

C. came       

D. to come

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc vừa mới…thì…: “S + had just + P2 + when + S + Ved”

Dịch: Cô bé vừa mới vào rừng thì một con sói bước ra từ gốc cây

Question 5: 

A. pick       

B. picked       

C. picking      

D. pick

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Cấu trúc “why don’t you + V”: tại sao bạn không…

Dịch: Tại sao bạn không hái ít hoa cho bà?

IV. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/ the/ first/ cake/ one/ make

A. Lang Lieu was the first one to make Chung cake and Day cake.

B. Lang Lieu was the first make one to Chung cake and Day cake.

C. Lang Lieu was the one cake and to first make Chung Day cake.

D. Lang Lieu was first one to make the Chung cake and Day cake

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: sau the first + to V: người đầu tiên làm gì

Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.

Question 2:  Vietnamese/ found/ watermelon/ think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.

A. Vietnamese found that a prince named Mai An Tiem think watermelon.

B. Vietnamese think that prince a named Mai An Tiem found watermelon.

C. Vietnamese think watermelon that a prince named Mai An Tiem found.

D. Vietnamese think that a prince named Mai An Tiem found watermelon.

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc “think that S V”: nghĩ rằng…

Dịch:Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã tìm ra trái dưa hấu.

Question 3:  I/ story/ will/ that/ meaningful/ never/ forget

A. I never will forget that meaningful story.

B. I will never that forget meaningful story.

C. I will never forget that meaningful story.

D. I will forget never that meaningful story.

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Trạng từ “never” đứng sau tobe, trước động từ thường.

Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy

Question 4: I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.

A. I don’t believe in ghost stories.

B. I don’t in believe ghost stories.

C. I don’t believe ghost in stories.

D. I believe don’t in ghost stories.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng vào

Dịch: Tôi không tin truyện ma.

Question 5:  What/ the/ story/ most/ is/ for/ exciting/ you?

A. What is exciting the most story for you?

B. What is story the most exciting for you?

C. What is the most exciting story for you?

D. What is the for you most exciting story?

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài

Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?

Đề 3

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others

Question 1: 

A. evil       

B. cruel       

C. legend       

D. generous

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 2: 

A. wicked       

B. knight       

C. lion       

D. mine

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 3: 

A. cruel       

B. cunning       

C. cure       

D. buddha

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/

Question 4: 

A. glitch       

B. chest       

C. peach       

D. school

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

Question 5: 

A. princess       

B. woodcutter       

C. emperor       

D. generous

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

II. Choose the correct answer to complete the sentences

Question 1:  A_______ can be an ancient story about brave people or magical events that are probably not true.
A. table
B. fairy tale
C. folktale
D. legend

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Truyện cổ tích có thể là một câu chuyeejncoor về những người dũng cảm hoặc là các sự kiện diệu kì những điều mà thường không có thật

Question 2:  The main_________ of the fable “The Tortoise and the Hare” are a tortoise and a hare.
A. characters
B. personalities
C. plots
D. titles

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Nhân vật chính trong truyện ngụ ngôn  “ Rùa và thỏ” là một chú rùa và thỏ

Question 3: A/ An_______ is a human-like creature, but it is extremely tall, strong and often bad and cruel.
A. mermaid
B. giant
C. ogre
D. elf

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Người khổng lồ giống như con người nhưng đặc biệt cao, khỏe và thường xấu tính và độc ác

Question 4: The fox used his tricks to get food from the crow. What a_______ fox!
A. mean
B. stupid
C. cunning
D. fierce

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Con cáo thường sử dụng những mánh khóe để lấy đồ ăn từ con quạ. Thật là một con cáo gian xảo

Question 5: The Snow White’s stepmother is_________ . She has tried to kill her several times.
A. ugly
B. kind
C. clever
D. evil

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch: Mẹ kế của Bạch Tuyết rất độc ác. Bà ta cố gắng giết nàng

Question 6:  A good_______ quickly chanted a magic spell to change the curse.
A. emperor
B. fairy
C. knight
D. dwarf

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Một bà tiên tót bụng nhanh chóng đọc thần chú để giải lời nguyền

Question 7:  In folk tales like Little Red Riding Hood, the_______ is always bad.
A. lion
B. horse
C. wolf
D. hare

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Trong truyện “ Cô bé quàng khăn đỏ, sói luôn luôn xấu”

Question 8:  One day, Mai An Tiem________ a bird eating a red fruit.
A. see
B. saw
C. is seeing
D. was seeing

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Một ngày, Mai An Tiêm nhìn thấy một chú chim đang ắt một loại cỏ màu đỏ

Question 9: ______ to the princess at midnight last night?
A. Was a fairy talking
B. Did a fairy talk
C. Has a fairy talked
D. Does a fairy talk

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Nàng tiên có nói chuyện với nàng công chưa vào nửa đêm hôm qua không?

Question 10:  When Tam__________ her hair, Cam____ all fish from Tam’s basket into hers.
A. washed – poured was
B. washing – was pouring
C. was washing – poured
D. was washing – was pouring

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Khi tấm gội đầu, Cám đã đổ hết cá từ giỏ của Tấm vào giỏ của cô ấy

 

III. Choose the letter A, B, C or D to answer these following s

“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.

One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.

Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.

Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding, and then they all lived happily ever after.

Question 1:  Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?

A. There was a flood       

B. The father’s business got bad

C. The mother passed away      

D. Their money was stolen

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.

Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn

Question 2:  What did Beauty want her father to bring home?

A. a rose       

B. a necklace       

C. a ring      

D. a dress

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.

Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.

Question 3:  How was Beauty’s life in the castle?

A. unhappy       

B. worried       

C. pleasant       

D. angry

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.

Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.

Question 4: Why did the Beauty decide to marry the Beast?

A. She didn’t want him to die       

B. She was afraid of him

C. She missed her father       

D. The Beast forced her to say that.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.”.

Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới quái vật làm chồng.

Question 5: Did the Beast turn into a prince?

A. Yes, he did       

B. No, he didn’t

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: Dựa vào câu: “Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.

Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chảng hoàng tử hào hoa.

IV. Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: I will never read this one again.

A. This is the last time I read this one.

B. This is the first time I read this one.

C. This is the last time I have read this one.

D. This is the first time I have read this one.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: never…again…= this is the last time…: đây là lần cuối, không có lần sau

Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.

Question 2:  She was doing the washing when I stepped into the room.

A. While I came, she was doing the washing.

B. When I came, she was doing the washing.

C. What I came, she was doing the washing.

D. With I came, she was doing the washing

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc kết hợp giữa QKTD và QKĐ: QKTD when QKĐ

Dịch:Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.

Question 3:  How about listening to a bedtime story?

A. What about listening to a bedtime story?

B. Why about listening to a bedtime story?

C. Who about listening to a bedtime story?

D. When about listening to a bedtime story?

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì: “how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?

Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?

Question 4: In fairy tales, the good will be helped by God.

A. In fairy tales, God will be helped the good.

B. In fairy tales, God will helped the good.

C. In fairy tales, God will help the good.

D. In fairy tales, God will be helping the good

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: chuyển đổi giữa câu chủ động và bị động thời tương lai đơn

Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu giúp.

Question 5: I am not good at math, or else, I can become a math teacher.

A. If I were good at math, I could become a math teacher.

B. Unless I were good at math, I could become a math teacher.

C. As I were good at math, I could become a math teacher.

D. Whether I were good at math, I could become a math teacher.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: tình huống không có thật ở hiện tại được viết lại bằng câu đk loại 3.

Dịch: Nếu tôi giỏi toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy toán.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:    

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication có đáp án 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 11:Science and technology có đáp án

1 1,197 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: