TOP 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Quá trình phân bào

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình phân bào có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19.

1 2,440 03/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.

B. Tạothuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Đáp án đúng là: B

Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa tạothuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

Câu 2: Nguyên phân không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp cơ thể đa bào lớn lên.

B. Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận.

C. Giúp gia tăng số lượng cá thể của quần thể đơn bào.

D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài sinh sản hữu tính.

Đáp án đúng là: D

Nguyên phân tạo ra các tế bào giống nhau về vật chất di truyền → Nguyên phân đảm bảo ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào chứ không tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài.

Câu 3: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào giao tử.

Đáp án đúng là: C

Quá trình giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 4: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.

(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.

(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).

(1) Sai. Giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể tại kì trung gian trước giảm phân I.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

(1) Ở kì giữa I và kì giữa II, NST đều xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

(2) Ở kì đầu II có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.

(3) Nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào diễn ra ở kì sau I.

(4) Sau khi kết thúc giảm phân I, nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì trung gian trước khi bước vào giảm phân II.

Số phát biểu đúng là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Đáp án đúng là: A

Cả 4 nhận định đều sai.

(1) Sai. Tại kì giữa II, nhiễm sắc thể mới xếp thành 1 hàng.

(2) Sai. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng xảy ra ở kì đầu I.

(3) Sai. Tại kì sau I, nhiễm sắc thể kép không tách nhau ra ở tâm động.

(4) Sai. Giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể tại kì trung gian trước giảm phân I.

Câu 6: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là

A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.

B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

C. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

D. có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

Đáp án đúng là: A

Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào: Ở kì sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng được dây tơ phân bào kéo về mỗi cực của tế bào. Ở kì sau II, các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.

Câu 7: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở

A. kì giữa I và kì sau I.

B. kì giữa II và kì sau II.

C. kì giữa I và kì giữa II.

D. kì đầu I và kì giữa II.

Đáp án đúng là: C

Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa I và kì giữa II: Ở kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?

A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.

B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án đúng là: A

Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng chỉ xảy ra ở trong giảm phân mà không xảy ra ở nguyên phân.

Câu 9: Cho các vai trò sau:

(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.

(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.

(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.

Số vai trò của giảm phân là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Các vai trò của giảm phân là: (1) và (2).

(3) và (4) là các vai trò của nguyên phân.

Câu 10: Cho các yếu tố sau:

(1) Sóng điện thoại di động.

(2) Chất dioxin.

(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.

(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.

Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tiêu cực đến trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới, gây giảm số lượng và chất lượng giao tử thậm chí gây vô sinh.

Câu 11: Ở lúa nước 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

A. 72.

B. 12.

C. 24.

D. 48.

Đáp án đúng là: D

Ở kì sau của nguyên phân, các chromatid tách nhau ở tâm động → Số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào lúa nước ở cuối kì sau của nguyên phân là 24 × 2 = 48.

Câu 12: Trong cơ thể đa bào nhân thực, quá trình nguyên phân không diễn ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Đáp án đúng là: C

Quá trình nguyên phân không diễn ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 13: Quá trình nguyên phân gồm

A. 3 kì.

B. 4 kì.

C. 5 kì.

D. 6 kì.

Đáp án đúng là: B

Quá trình nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Câu 14: Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?

A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.

B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.

C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.

D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.

Đáp án đúng là: B

Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa và có hình dạng đặc trưng cho loài.

Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở

A. kì đầu.

B. kì giữa.

C. kì sau.

D. kì cuối.

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở kì sau.

Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở những kì nào sau đây?

A. kì đầu và kì giữa.

B. kì giữa và kì sau.

C. kì sau và kì cuối.

D. kì đầu và kì cuối.

Đáp án đúng là: A.

Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở kì đầu và kì giữa.

Câu 17: Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật là do

A. tế bào động vật có kích thước nhỏ.

B. tế bào động vật có nhiều lysosome.

C. tế bào thực vật có thành cellulose.

D. tế bào thực vật có không bào lớn.

Đáp án đúng là: C

Tế bào thực vật có thành cellulose cứng chắc nên sự phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật diễn ra bằng cách hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào động vật không có thành cellulose nên sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật diễn ra bằng cách hình thành eo thắt.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?

A. Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

B. Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

C. Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

D. Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Đáp án đúng là: C

Trong nguyên phân, nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Câu 19: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạothuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.

B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Đáp án đúng là: A

Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn giúp các nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng để tạothuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.

Câu 20: Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là

A. 40.

B. 80.

C. 120.

D. 160.

Đáp án đúng là: B

Ở kì giữa giảm phân I, mỗi tế bào của ruồi giấm chứa 2n kép = 8 nhiễm sắc thể kép → Số chromatid đếm được trong 5 tế bào ruồi giấm ở kì giữa giảm phân I là: 5 × 8 × 2 = 80.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

1 2,440 03/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: