TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Tế bào nhân sơ
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Tế bào nhân sơ
Câu 1: Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì
A. vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.
B. vi khuẩn Gram âm có thành tế bào chứa kháng nguyên gây độc.
C. vi khuẩn Gram âm có tế bào chất chứa kháng nguyên gây độc.
D. vi khuẩn Gram âm có màng sinh chất chứa kháng nguyên gây độc.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.
Câu 2: Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Nằm ngay dưới thành tế bào.
(2) Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.
(3) Có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
(4) Là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.
Số đặc điểm đúng với đặc điểm của màng sinh chất ở vi khuẩn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Có 3 đặc điểm đúng với màng sinh chất ở vi khuẩn là: (1), (2), (4).
Câu 3: Ở tế bào nhân sơ, lông (nhung mao) có chức năng
A. giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào.
B. giúp vi khuẩn di chuyển.
C. giúp bảo vệ tế bào.
D. giúp kiểm soát các chất ra vào tế bào.
Đáp án đúng là: A
Lông (nhung mao) có chức năng giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác.
Câu 4: Tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào vì
A. tế bào chất có chứa nhiều ribosome.
B. tế bào chất có chứa nhiều chất vô cơ.
C. tế bào chất có chứa nhiều chất hữu cơ.
D. tế bào chất có chứa nhiều nước.
Đáp án đúng là: A
Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào. Mà ribosome nằm trong tế bào chất. Do đó, tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nhân của tế bào nhân sơ?
A. Gồm 2 phân tử DNA xoắn kép.
B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
C. Có cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Có màng nhân bao boc.
Đáp án đúng là: B.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
A sai vì vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA xoắn kép.
C. sai vì ở tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc NST.
D. sai vì vùng nhân ở tế bào nhân sơ chưa có màng bao bọc.
Câu 6: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ các tế bào nhân sơ?
A. Trùng giày.
B. Tảo lục.
C. Nấm men.
D. Vi khuẩn E.coli.
Đáp án đúng là: D
Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ.
Trùng giày, tảo lục, nấm men là sinh vật nhân thực.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào nhân sơ?
A. Có tỉ lệ S/V lớn.
B. Có màng bao bọc vật chất di truyền.
C. Không có các bào quan có màng bao bọc.
D. Không có hệ thống nội màng trong tế bào chất.
Đáp án đúng là:B
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền).
Câu 8: Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm
A. màng ngoài, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
B. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
D. thành tế bào, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
Đáp án đúng là: C
Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 9: Thành phần nào sau đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Màng tế bào.
B. Ribosome.
C. Lưới nội chất.
D. Tế bào chất.
Đáp án đúng là: C
Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc → Tế bào nhân sơ không chứa lưới nội chất.
Câu 10: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ
A. peptidoglycan.
B. cellulose.
C. protein.
D. phospholipid.
Đáp án đúng là: A
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglycan.
Câu 11: Thành tế bào vi khuẩn không có chức năng nào sau đây?
A. Bảo vệ tế bào.
B. Quy định hình dạng của tế bào.
C. Kiểm soát các chất đi bào tế bào.
D. Chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
Đáp án đúng là: C
Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
Câu 12: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là
A. vi khuẩn nhân sơ và vi khuẩn nhân thực.
B. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào.
C. vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại.
D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.
Câu 13: Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương khác thành tế bào của vi khuẩn Gram âm ở điểm là
A. có lớp màng ngoài dày.
B. có lớp peptidoglycan dày.
C. nằm bên ngoài màng tế bào.
D. có khả năng kiểm soát các chất đi vào tế bào.
Đáp án đúng là: B
So với thành tế bào của vi khuẩn Gram âm, thành tế bào của vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày và không có lớp màng ngoài.
Câu 14: Cho S là diện tích bề mặt tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn. Điều này không đem lại cho tế bào vi khuẩn ưu thế nào sau đây?
A. Trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.
B. Sinh trưởng nhanh chóng.
C. Sinh sản nhanh chóng.
D. Di chuyển nhanh chóng.
Đáp án đúng là: D
Tỉ lệ S/V lớn giúp vi khuẩn trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng, nhờ đó, tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn.
Câu 15: Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào.
B. Thành tế bào.
C. Vỏ nhầy.
D. Vùng nhân.
Đáp án đúng là: C
Một số vi khuẩn có lớp bao bên ngoài thành tế bào được gọi là vỏ nhầy, đây là lớp bảo vệ vi khuẩn tránh bị thực bào bởi bạch cầu, ngoài ra đây còn là nơi dự trữ chất dinh dưỡng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều