TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (có đáp án 2024): Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9.

1 1512 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?

A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.

B. Tế bào có thành tế bào.

C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp.

D. Tế bào có kích thước lớn.

Đáp án đúng là: A

Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân, nhân của tế bào nhân thực là nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân.

B. Tế bào chất có hệ thống nội màng.

C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

D. Có các bào quan có màng bao bọc.

Đáp án đúng là: C

Ở một số tế bào nhân thực cũng có thành tế bào nhưng không được cấu tạo từ peptidoglycan như thực vật có thành cellulose, nấm có thành chitin.

Câu 3: Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

C. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào, nhân, lục lạp.

D. Ribosome, bộ máy Golgi, ti thể, màng tế bào.

Đáp án đúng là: A

Những bộ phận của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào: lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

Câu 4: Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.

C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp.

D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.

Đáp án đúng là: D

Có một số tế bào chuyên hóa không có ti thể như tế bào hồng cầu người, tế bào mạch gỗ và mạch rây của thực vật.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.

(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.

(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2).

(3) Sai. Ngoài thực vật, lục lạp còn được tìm thấy ở trong tảo.

(4) Sai. Lục lạp có chức năng quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

Câu 6: Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là

A. màng trong gấp nếp tạo thành các mào.

B. có chứa các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.

C. có chứa hệ enzyme tổng hợp ATP.

D. được bao bọc bởi hai lớp màng.

Đáp án đúng là: D

Ti thể và lục lạp đều có màng kép. Tuy nhiên, màng trong của ti thể gấp nếp và tạo thành các mào còn cả 2 lớp màng của lục lạp đều trơn nhẵn.

Câu 7: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là

A. lưới nội chất.

B. bộ máy Golgi.

C. lysosome.

D. ribosome.

Đáp án đúng là: C

Lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân tham gia vào quá trình tiêu hóa nội bào.

Câu 8: Nói màng sinh chất có tính "động" vì

A. các phân tử protein có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp phospholipid kép.

B. các phân tử phospholipid và protein trên màng không bị cố định mà có khả năng di chuyển trong màng.

C. các phân tử phospholipid và protein trên màng luôn được đổi mới liên tục bằng những phân tử tương ứng.

D. các phân tử phospholipid có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp protein kép.

Đáp án đúng là: B

Tính "động" của màng do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nóivềnhân của tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.

D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.

Đáp án đúng là: D.

Quá trình tổng hợp protein không diễn ra trong nhân mà diễn ra ở trong tế bào chất.

Câu 10: Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.

(2) Là bào quan có màng bọc.

(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.

(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.

Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: A.

Chỉ có 1 đặc điểm đúng là: (3).

(1) Sai. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein.

(2) Sai. Ribosome không có màng bọc.

(4) Sai. Ribosome là nơi tổng hợp protein.

Câu 11: Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?

A. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp protein với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

B. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

C. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp lipid làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

D. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp lipid với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

Đáp án đúng là: B

Ribosome là nơi diễn ra quá tình tổng hợp protein cho tế bào → Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

Câu 12: Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là

A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.

B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.

D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối để bảo vệ tế bào.

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

Câu 13: Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là

A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.

B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân.

C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid.

D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.

Đáp án đúng là: D.

Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.

Câu 14: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Đáp án đúng là: B.

Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.

Câu 15: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?

A. Giúp tế bào di chuyển.

B. Neo giữ các bào quan và enzyme.

C. Giúp duy trì hình dạng tế bào.

D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.

Đáp án đúng là: D.

Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

1 1512 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: