TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

1 1306 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình thi đấu của một vận động viên điền kinh là

A. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần nhiệt năng.

B. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng và một phần cơ năng.

C. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành hóa năng và một phần cơ năng.

D. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần hóa năng.

Đáp án đúng là: A

Khi một vận động viên đang thi đấu, năng lượng được tích lũy trong các chất hóa học (hóa năng) được sử dụng vào hoạt động chạy (cơ năng) và một phần năng lượng đó được chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào?

A. Sự chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra trước sự chuyển hóa vật chất.

B. Sự chuyển hóa vật chất luôn diễn ra trước sự chuyển hóa năng lượng.

C. Sự chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng.

D. Sự chuyển hóa năng lượng diễn ra độc lập với sự chuyển hóa vật chất.

Đáp án đúng là: C

Trong tế bào, sự chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng.

Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần gồm

A. adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.

B. adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.

C. adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.

D. adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.

Đáp án đúng là: C

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là: adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.

Câu 4: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

A. 3 liên kết.

B. 2 liên kết.

C. 4 liên kết.

D. 1 liên kết.

Đáp án đúng là: B

Phân tử ATP có 3 gốc phosphate do đó có 2 liên kết cao năng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ATP?

A. Khi bẻ gãy các liên kết cao năng trong ATP sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng.

B. ATP có tính chất dễ biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.

C. Mọi hoạt động trong tế bào đều cần năng lượng được giải phóng ra từ phân tử ATP.

D. Sự tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với sự tích lũy và giải phóng năng lượng.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. ATP chỉ được sử dụng cho các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào mà không phải hoạt động sống nào của tế bào cũng cần sử dụng năng lượng ví dụ như sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.

Câu 6: Cho các hoạt động sau:

(1) Phân hủy các chất dư thừa tích lũy trong tế bào.

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

(3) Vận chuyển các chất qua màng.

(4) Sinh công cơ học.

Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động chủ yếu là

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3), (4).

Đáp án đúng là: D

Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính là:

- Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

- Vận chuyển các chất qua màng.

- Sinh công cơ học.

Câu 7: Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lượng tồn tại trong tế bào?

(1) Hóa năng

(2) Nhiệt năng

(3) Điện năng

(4) Cơ năng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Trong tế bào, năng lượng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như: hóa năng, nhiệt năng, điện năng, cơ năng.

Câu 8: Trong tế bào, dạng năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học được gọi là

A. hóa năng.

B. cơ năng.

C. điện năng.

D. nhiệt năng.

Đáp án đúng là: A

Hóa năng là năng lượng dữ trữ trong các liên kết hóa học.

Câu 9: Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là

A. hóa năng.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. cơ năng.

Đáp án đúng là: A

Hóa năng là dạng năng lượng chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 10: Sự chuyển hóa năng lượng là

A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.

B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.

C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.

D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.

Đáp án đúng là: D

Sự chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.

Câu 11: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là

A. hóa năng thành quang năng.

B. quang năng thành hóa năng.

C. hóa năng thành điện năng.

D. điện năng thành hóa năng.

Đáp án đúng là: B

Trong quang hợp, thực vật chuyển hóa năng lượng mặt trời (quang năng) thành năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (hóa năng).

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không phải của enzyme?

A. Là hợp chất cao năng.

B. Là chất xúc tác sinh học.

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. Có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng.

Đáp án đúng là: A

Enzyme không phải là hợp chất cao năng.

Câu 13: Enzyme có bản chất là

A. nucleic acid.

B. protein.

C. carbohydrate.

D. phospholipid.

Đáp án đúng là: B

Enzyme có bản chất là protein.

Câu 14: Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi

A. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của trung tâm hoạt động trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.

B. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của chất kích thích trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.

C. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của chất ức chế trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.

D. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của cofactor trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.

Đáp án đúng là: A

Vùng trung tâm hoạt động của mỗi enzyme có cấu hình không gian phù hợp với cấu trúc của cơ chất mà nó xúc tác theo mô hình "khớp cảm ứng". Điều này tạo nên tính đặc hiệu của enzyme (mỗi enzyme chỉ xác tác cho một hoặc một vài cơ chất nhất định).

Câu 15: Một nguyên tử sắt phải mất khoảng 300 năm để phân hủy một phân tử H2O2 thành H2O và CO2. Nhưng một phân tử enzyme catalase thì chỉ cần một giây đã có thể phân hủy một phân tử H2O2 thành H2O và CO2. Ví dụ trên muốn nói đến đặc tính nào của enzyme?

A. Có khả năng xúc tác thuận nghịch.

B. Có tính đặc hiệu và chọn lọc.

C. Có hoạt tính xúc tác mạnh.

D. Có mức năng lượng lớn.

Đáp án đúng là: C

Ví dụ trên cho thấy enzyme có khả năng giúp tăng nhanh tốc độ phản ứng → Đặc tính được nói đến của enzyme là có hoạt tính xúc tác mạnh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

1 1306 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: