TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

1 1330 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào?

A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Không có tính dẫn diện.

C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.

D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S), là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là

A. tham gia cấu tạo tế bào.

B. tham gia hoạt hóa enzyme.

C. tham gia miễn dịch cơ thể.

D. tham gia vận chuyển các chất.

Đáp án đúng là: A

Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là tham gia cấu tạo các hợp chất hữu cơ, góp phần xây dựng nên cấu trúc tế bào và cơ thể sinh vật.

Câu 3: Nguyên tố vi lượng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.

D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Động vật và thực vật cần các nguyên tố vi lượng trong suốt quá trình sống chứ không chỉ riêng ở giai đoạn sinh trưởng.

Câu 4:Thiếu nguyên tố iodine sẽ gây ra bệnh

A. bướu cổ.

B. thiếu máu.

C. ung thư.

D. bại liệt.

Đáp án đúng là: A

I là thành phần cấu tạo của hormone thyroxine có chức năng kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích sự phát triển bình thường của hệ thần kinh, thiếu I sẽ gây ra bệnh bướu cổ.

Câu 5: Một phân tử nước được cấu tạo từ

A. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

B. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

C. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

D. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Đáp án đúng là: B

Một phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 6: Nước có tính phân cực là do

A. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

B. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

C. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

D. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

Đáp án đúng là: C

Nước có tính phân cực là do oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó, đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương.

Câu 7: Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. sức căng bề mặt lớn.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Đáp án đúng là: D

Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?

A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.

B. C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.

C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.

D. Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.

Đáp án đúng là: C.

C. Sai. Mỗi nguyên tố chiếm tỉ lệ khác nhau trong một cơ thể sống.

Câu 9: Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng

A. 18,5 %.

B. 50,7 %.

C. 65,4 %.

D. 96,3 %.

Đáp án đúng là: D.

Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96,3 % khối lượng chất khô của tế bào.

Câu 10: Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là

A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.

B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.

C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.

Đáp án đúng là: C

Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành 2 nhóm: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

Câu 11: Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là

A. nguyên tố vi lượng.

B. nguyên tố đa lượng.

C. nguyên tố vô cơ.

D. nguyên tố hữu cơ.

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là nguyên tố đa lượng.

Câu 12: Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ

A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.

C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.

Đáp án đúng là: C

Mỗi nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.

Câu 13: Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?

A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.

B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.

C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.

D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.

Đáp án đúng là: A

Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,…

Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,…

Câu 14: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?

A. Carbon.

B. Nitrogen.

C. Calcium.

D. Phosphorus.

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.

Câu 15: Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì

A. nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

C. nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

D. nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.

Đáp án đúng là: B

Khi bón phân cần kết hợp với việc tưới nước vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Khái quát về tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

1 1330 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: