TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4.

1 1226 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Kết nối tri thức

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Có khoảng 25 nguyên tố hóa học thiết yếu.

(2) Có 2 loại nguyên tố thiết yếu: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(3) Carbon là nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

(4) Các nguyên tố hóa học chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Số phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3).

(4) Sai. Các nguyên tố hóa học có thể tham gia cấu tạo nên mọi phân tử trong tế bào.

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào.

D. Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ.

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Sinh vật nói chung và thực vật nói riêng cần các nguyên tố vi sinh trong suốt quá trình sống.

Câu 3: Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì

A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.

B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.

C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.

D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.

Đáp án đúng là: A

Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Câu 4: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Câu 5: Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì

A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Đáp án đúng là: A

- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

- Tế bào là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật vì các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

Câu 6: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ.

B. Bệnh còi xương.

C. Bệnh cận thị.

D. Bệnh tự kỉ.

Đáp án đúng là: A

Bệnh bướu cổ liên quan đến sự thiếu hụt iodine – một nguyên tố vi lượng.

Câu 7: Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hidro.

C. liên kết ion.

D. liên kết photphodieste.

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.

Câu 8: Tính phân cực của nước là do

A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen.

B. cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hydrogen.

C. hydrogen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với oxygen.

D. nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.

Đáp án đúng là: A

Oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen → cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía oxygen → trong phân tử nước, phía các nguyên tử hydrogen tích điện dương còn phía oxygen tích điện âm.

Câu 9: Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở

A. chất nguyên sinh.

B. nhân tế bào.

C. các bào quan.

D. màng sinh chất.

Đáp án đúng là: A

Nước là thành phần bắt buộc, chủ yếu trong mọi cơ thể sống và tế bào. Nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

Câu 10:Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?

A. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu và là yếu tố quan trọng giúp thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

B. Nước có tính chất phân cực giúp tạo liên kết với các hợp chất khác để hình thành nên tế bào.

C. Nước có nhiệt dung đặc trưng cao giúp ổn định nhiệt độ trong tế bào .

D. Nước tạo được sức căng bề mặt lớn giúp tế bào có thể di chuyển trên bề mặt của môi trường nước.

Đáp án đúng là: A

Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì nước có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của tế bào như: là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, dung môi hòa tan các chất cần thiết cho tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng chuyển hóa vật chất trong tế bào,… Như vậy, không có nước sẽ không có sự sống.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

1 1226 lượt xem
Mua tài liệu