TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6.

1 724 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học - Kết nối tri thức

Câu 1: Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng phép thử Benedict, để đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict không nên dùng cách nào sau đây?

A. Đun cách thủy trên bếp điện.

B. Đun cách thủy trên ngọn lửa đèn cồn.

C. Hơ ống nghiệm qua lại trên ngọn lửa đèn cồn.

D. Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Đáp án đúng là: D

Khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict cần tránh cho dung dịch bị đun sôi dẫn đến tình trạng nổ vỡ ống nghiệm → Không nên dùng cách đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Câu 2: Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?

A. Xanh lục → vàng cam → kết tủa đỏ gạch.

B. Vàng cam → xanh lục → kết tủa đỏ gạch.

C. Kết tủa đỏ gạch → xanh lục → vàng cam.

D. Xanh lục → kết tủa đỏ gạch → vàng cam.

Đáp án đúng là: A

Trong thí nghiệm trên, màu của dung dịch trong ống nghiệm sẽ chuyển dần từ màu xanh lục sang vàng và cam rồi xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch của copper oxide (Cu2O).

Câu 3: Có thể nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương dựa trên đặc điểm nào của lipid?

A. Lipid tan trong nước nhưng không tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

B. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

C. Lipid có cấu trúc rất đa dạng nên sẽ tạo ra những phản ứng khác nhau đối với nước và cồn cũng như các dung môi không phân cực.

D. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước nên nổi được trong nước nhưng không nổi được trong cồn và các dung môi không phân cực.

Đáp án đúng là: B

Lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và các dung môi không phân cực. Vì vậy, có thể nhận biết sự có mặt của lipid thông qua phép thử nhũ tương.

Câu 4: Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?

A. Iodine.

B. Nước.

C. Benedict.

D. Cloroform.

Đáp án đúng là: C

Để nhận biết đường glucose có thể dùng thuốc thử benedict: Trộn dung dịch glucose với dung dịch Benedict trong ống nghiệm rồi đun nóng sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 5: Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng loại quả nào sau đây?

A. Quả nho.

B. Quả chuối xanh.

C. Quả chanh.

D. Quả đu đủ xanh.

Đáp án đúng là: A

Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng dịch nghiền từ quả nho vì loại quả này chứa hàm lượng đường glucose cao hơn các loại quả còn lại, nhờ đó, dễ dàng quan sát được hiện tượng xảy ra hơn.

Câu 6: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu

A. đỏ gạch.

B. vàng nhạt.

C. xanh nhạt.

D. trắng sữa.

Đáp án đúng là: D

Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu trắng sữa, phản xạ và hấp thụ ánh sáng.

Câu 7: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dịch nghiền của hạt lạc để thay cho dầu ăn thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?

A. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trong suốt, không xuất hiện các giọt huyền phù.

B. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trắng đục, không xuất hiện các giọt huyền phù.

C. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng ít hơn.

D. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng nhiều hơn.

Đáp án đúng là: C

Dịch nghiền của hạt lạc cũng chứa lipid nhưng hàm lượng không cao bằng trong dầu ăn → Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng ít hơn.

Câu 8: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để thay thế cho dung dịch albumin mà vẫn không làm thay đổi kết quả?

A. Dung dịch lòng trắng trứng.

B. Dung dịch nước ép bưởi.

C. Dung dịch nước ép nho.

D. Dung dịch nước ép táo.

Đáp án đúng là: A

Dung dịch lòng trắng trứng có chứa hàm lượng albumin cao nên khi không có sẵn dung dịch albumin thì có thể dùng dung dịch lòng trắng trứng để thay thế.

Câu 9: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là

A. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH loãng.

B. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch HCl loãng.

C. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaCl loãng.

D. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch KCl loãng.

Đáp án đúng là: C

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH loãng.

Câu 10: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ của phòng thí nghiệm.

B. Thời gian của thí nghiệm.

C. Lượng dung dịch albumin cho vào.

D. Ánh sáng của phòng thí nghiệm.

Đáp án đúng là: C

Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào lượng dung dịch albumin cho vào. Lượng albumin nhiều thì số lượng liên kết peptide càng lớn dẫn đến màu của dung dịch càng thiên về sắc tím đỏ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Thực hành quan sát tế bào

1 724 02/01/2024
Mua tài liệu