TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Các phân tử sinh học

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 5: Các phân tử sinh học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5.

1 1308 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các phân tử sinh học - Kết nối tri thức

Câu 1: Điểm chung giữa các phân tử sinh học là

A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.

C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.

D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Lipid là phân tử sinh học nhưng không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đúng. Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là carbon và hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon rất đa dạng.

C. Sai. Các phân tử sinh học có thể có hàm lượng không giống nhau ở trong tế bào.

D. Sai. Các phân tử sinh học có thể có số nguyên tử carbon khác nhau ở trong cấu trúc.

Câu 2: Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án đúng là: C

Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydratethành 3 loại: đường đơn (có 1 đơn phân), đường đôi (có 2 đơn phân), đường đa (có nhiều hơn 2 đơn phân).

Câu 3: Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.

(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.

(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.

(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Số vai trò của carbohydrate là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng là: A

Trong các vai trò trên, các vai trò đúng với carbohydrate là: (1), (2), (3).

(4) Sai. Carbohydrate không có chức năng chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, đây là chức năng của nucleic acid.

Câu 4: Phân tử sinh học là

A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

B.những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

C.những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đúng. Lipid đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Sai. Ngoài chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, lipid còn có nhiều chức năng khác như cấu tạo nên các loại màng; tham gia nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp, tiêu hóa, điều hòa sinh sản ở động vật,...

D. Sai. Không phải tất cả các lipid đều có cấu trúc lưỡng cực.

Câu 6: Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.

B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.

C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.

D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Đáp án đúng là: D

Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin tan trong dầu như: vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

A. số lượng các amino acid.

B. thành phần các amino acid.

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

D.bậc cấu trúc không gian.

Đáp án đúng là: C

Tất cả các yếu tố trên đều tham gia tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein. Nhưng yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là trình tự sắp xếp các amino acid vì các protein khác nhau có thể giống nhau về số lượng amino acid, thành phần amino acid hay cấu trúc không gian nhưng nếu khác nhau về trình tự amino acid thì chắc chắn sẽ tạo nên các protein khác nhau.

Câu 8: Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?

A. Bậc 1 và bậc 2.

B. Bậc 3 và bậc 4.

C. Bậc 1 và bậc 3.

D. Bậc 2 và bậc 3.

Đáp án đúng là: B

Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc3 và bậc 4. Khi mất cấu trúc không gian bậc 3 và 4, protein bị biến tính và mất chức năng sinh học.

Câu 9: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

A. 2 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 8 loại.

Đáp án đúng là: C

Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có 8 loại trong đó có 4 loại của DNA và 4 loại của RNA. Trong đó, đơn phân cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau về loại đường và loại nitrogenous base.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.

C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Đáp án đúng là: A

- DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới nên có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- RNA có chức năng rất đa dạng trong đó chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein (mRNA là mạch khuôn tổng hợp protein, tRNA vận chuyển đặc hiệu amino aicd, rRNA cấu tạo nên ribosome – nơi tổng hợp protein).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

1 1308 lượt xem
Mua tài liệu