TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 25 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 25.

1 893 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Kết nối tri thức

Câu 1: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là

A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.

B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.

C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.

D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.

Đáp án đúng là: A

Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể. Sốt cao, đau nhức cơ thể không phải do các tế bào bị phá hủy bởi virus mà do đáp ứng của hệ thống miễn dịch của người chống lại virus.

Câu 2: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì

A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.

B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.

C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.

D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.

Đáp án đúng là: B

Các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót nên để lại nhiều đột biến, làm phát sinh các chủng virus mới.

Câu 3: Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?

A. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.

B. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.

D. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

Đáp án đúng là: D

Virus kí sinh nội bào bắt buộc → Virus không gây bệnh theo cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

Câu 4: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là

A. HIV.

B. SARS-CoV-2.

C. Paramyxo virus.

D. Aphtho type A.

Đáp án đúng là: A

Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là HIV.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về HIV/AIDS?

A. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

B. HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.

C. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường máu, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

Câu 6: Các chủng virus cúm khác nhau về

A. chấtcấu tạolõi nucleic acid.

B. chấtcấu tạo lớp vỏ ngoài.

C. loại enzyme phiên mã ngược.

D. loại tổ hợp gai glycoprotein.

Đáp án đúng là: D

Người ta chia virus cúm thành 16 phân nhóm khác biệt nhau bởi gai H (H1,… H16) và thành 9 nhóm khác nhau bởi gai N (N1,… N9), sự tổ hợp của các gai H và N tạo ra nhiều chủng virus cúm khác nhau.

Câu 7: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm

A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.

B. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.

C. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.

D. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.

Đáp án đúng là: A

Không giống với HIV, RNA của các virus cúm khi vào trong tế bào được sử dụng như mRNA để dịch mã tạo ra các protein và được dùng làm khuôn để tổng hợp nên RNA làm vật liệu di truyền của các hạt virus mới.

Câu 8: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do

A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.

C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.

D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.

Đáp án đúng là: A

Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

Câu 9: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là

A. tiêm vaccine.

B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.

C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.

D. ăn uống đủ chất.

Đáp án đúng là: A

Tiêm vaccine giúp tạo kháng thể cho cơ thể chống lại sự tấn công của virus một cách chủ động và hiệu quả.

Câu 10: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?

A. Chế tạo vaccine.

B. Sản xuất thuốc trừ sâu.

C. Làm vector trong công nghệ di truyền.

D. Sản xuất enzyme tự nhiên.

Đáp án đúng là: D

Enzyme tự nhiên được được sản xuất từ 3 nguồn là tế bào, mô và cơ thể động vật; tế bào, mô và cơ thể thực vật; vi sinh vật.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 23: Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 24: Khái quát về virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 26: Thực hành điều tra một số bệnh do virus và tuyên truyền phòng chống bệnh

1 893 lượt xem
Mua tài liệu