TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Công nghệ tế bào
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 19: Công nghệ tế bào có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19: Công nghệ tế bào - Kết nối tri thức
Câu 1: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là
A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
Đáp án đúng là: B
Tế bào gốc phôi có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang (phôi sớm), có thể phân chia và biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể trưởng thành.
Câu 2: Đâu không phải là thành tựu thực tiễn của công nghệ tế bào động vật?
A. Nhân bản vô tính vật nuôi.
B. Liệu pháp tế bào gốc.
C. Liệu pháp gene.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Đáp án đúng là: D
Lai tế bào sinh dưỡng là thành tựu của công nghệ tế bào thực vật.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
A. Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh.
B. Cừu Dolly chỉ mang vật chất di truyền của cừu cho nhân.
C. Cừu Dolly có tuổi thọ dài hơn những con cừu bình thường khác.
D. Cừu Dolly không trải qua giai đoạn phát triển trong tử cung của cừu cái.
Đáp án đúng là: A
Cừu Dolly được tạo ra bằng cách chuyển nhân tế bào tuyến vú của cừu A vào tế bào trứng đã mất nhân của cừu B rồi cho phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của cừu cái C → Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh.
Câu 4: Công nghệ tế bào động vật là
A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
Đáp án đúng là: A
Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
Câu 5: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene đều có tiềm năng chung là
A. phát triển thịt nhân tạo làm thực phẩm cho con người.
B. sản xuất các chế phẩm sinh học làm thuốc chữa bệnh cho con người.
C. giúp làm tăng số lượng cá thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. điều trị các bệnh ở người vốn chưa có phương pháp chữa trị triệt để.
Đáp án đúng là: D
Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene đều có tiềm năng chung là điều trị các bệnh ở người vốn chưa có phương pháp chữa trị triệt để.
Câu 6: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
A. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật.
B. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật.
C. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
D. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
Đáp án đúng là: C
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
Câu 7: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?
A. Nhân bản vô tính.
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
Đáp án đúng là: C
Lai tế bào sinh dưỡng giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không tạo ra được.
Câu 8: Ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) là
A. giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ.
B. tạo được số lượng lớn cây giống từ một cây mẹ.
C. tạo được cây trồng kháng tất cả các loại bệnh.
D. rút ngắn được thời gian cho ra sản phẩm của cây.
Đáp án đúng là: C
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) đều tạo ra được cây trồng giữ được phẩm chất của cây mẹ. Tuy nhiên, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể cho ra hàng ngàn cây con từ một cây mẹ ban đầu trong khi các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) chỉ cho ra được một số lượng cây con hạn định.
Câu 9: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene?
A. Nhân bản vô tính.
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Đáp án đúng là: D
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có thể tạo các cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
Câu 10: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
A. Nhân bản vô tính.
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Đáp án đúng là: B
Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19: Công nghệ tế bào
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều