TOP 10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Công nghệ vi sinh vật

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26.

1 1242 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?

A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng.

B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường.

C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên.

D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp.

Đáp án đúng là: A

Thuốc trừ sâu sinh học cho hiệu quả diệt trừ sâu hại chậm hơn thuốc trừ sâu hóa học. Đây là nhược điểm lớn nhất của thuốc trừ sâu sinh học.

Câu 2: Cho các thành tựu sau đây:

(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.

(2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

(3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin.

(4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat.

Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Có 3 thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là: (1), (2), (4).

(3) là thành tựu của công nghệ vi sinh trong y học.

Câu 3: Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng

A. 50 %.

B. 70 %.

C. 80 %.

D. 90 %.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90 %.

Câu 4: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

A. Y học.

B. Môi trường.

C. Công nghệ thực phẩm.

D. Công nghệ thông tin.

Đáp án đúng là: D

Lĩnh vực công nghệ thông tin là lĩnh vực ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

Câu 5: Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích

A. tạo giống vi sinh vật mới.

B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.

C. sản xuất năng lượng sinh học.

D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý.

Đáp án đúng là: B

Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện sinh ra để đánh giá cường độ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và qua đó phản ánh thành phần môi trường đầu vào.

Câu 6: Công nghệ vi sinh vật là

A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.

C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.

D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

Đáp án đúng là: A

Công nghệ vi sinh vật là lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

Câu 7: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước hiển vi.

(2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh.

(4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng.

Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như: có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng.

Câu 8: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là

A. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng.

B. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.

C. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.

D. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.

Đáp án đúng là: C

Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng như cố định đạm, phân giải cất hữu cơ và vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ được.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh?

A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ.

B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,…

D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.

Đáp án đúng là: B

Phân bón vi sinh có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

Câu 10: Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích

A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.

B. bảo quản giống vi sinh vật.

C. xử lí nước thải.

D. tạo giống vi sinh vật mới.

Đáp án đúng là: C

Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor để xử lí nước thải bằng cách thúc đẩy quá trình tự làm sạch của môi trường thông qua việc phát huy tối đa khả năng phân giải các chất bẩn, độc hại của các vi sinh vật sẵn có trong môi trường.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 28: Thực hành: Lên men

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29: Virus

1 1242 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: