Giải Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật
Với giải bài tập Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo ngắn gọn mà chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 26.
Giải Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
Không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, rác sẽ bị tích lũy và tồn đọng gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khiến sức khỏe và đời sống của các sinh vật trên Trái Đất đều bị đe dọa.
Trả lời:
- Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.
- Ví dụ: Sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis để sản xuất chế phẩm sinh học trừ sâu Bacillus thuringiensis Bio – B có hiệu quả tiêu diệt sâu tơ, sâu cuốn lá, sâu xanh, sâu khoang,… đồng thời không gây ảnh hưởng đến môi trường như các loại thuốc trừ sâu hóa học khác.
Câu hỏi 2 trang 124 Sinh học 10: Hãy kể tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
Trả lời:
Ngày nay, công nghệ vi sinh vật đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, y học và xử lí môi trường:
- Sử dụng chế phẩm vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh vừa giúp cải thiện đất, vừa tăng năng suất cây trồng.
- Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc diệt sâu hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh vừa giúp tiêu diệt các tác nhân gây bệnh vừa thân thiện với môi trường.
- Sử dụng các vi sinh vật có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống như các loại thực phẩm lên men cho con người, thức ăn chăn nuôi,…
- Sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh chữa bệnh cho người và động vật.
- Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo vệ môi trường, đồng thời làm phân bón cho cây trồng.
Trả lời:
Một số sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày: Sữa chua, dưa chua, giấm, bánh mì, rượu vang, bia, phomat, thuốc kháng sinh, men tiêu hóa, phân bón vi sinh, dung dịch tiêu bồn cầu vi sinh,…
Câu hỏi 3 trang 125 Sinh học 10: Cho biết cơ sở khoa học của việc sản xuất phân bón vi sinh.
Trả lời:
Cơ sở khoa học của việc sản xuất phân bón vi sinh: Một số vi sinh vật có khả năng phân giải lân khó tan trong đất, tăng cường cố định đạm, hỗ trợ và kích thích tăng trưởng bộ rễ cây trồng,… Chế phẩm có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật này được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón.
Câu hỏi 4 trang 125 Sinh học 10: Kể tên một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay.
Trả lời:
Một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay: Phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,…
Trả lời:
Một số loại thực phẩm được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh vật là:
- Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất rượu vang, bia, bánh mì.
- Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat.
- Sử dụng nấm mốc Aspergillus oryzae để sản xuất tương.
-…
Trả lời:
Vai trò của công nghệ vi sinh vật đối với ngành chăn nuôi là tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cung cấp cho vật nuôi. Ví dụ: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi; sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi;…
Trả lời:
Loại kháng sinh |
Nguồn gốc |
Tác dụng |
Penicillin |
Nấm Penicillium chrysogenum |
Điều trị vết thương nhiễm khuẩn. |
Streptomycin |
Xạ khuẩn Streptomyces griseus |
Điều trị bệnh viêm phổi. |
Demeclocycline |
Streptomyces aureofaciens |
Điều trị bệnh Lyme, mụn trứng cá, và viêm phế quản. |
Trả lời:
- Sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường dựa trên cơ sở hoạt động phân giải các chất của vi sinh vật. Nhờ đó, vi sinh vật phân hủy các chất gây ô nhiễm như các chất hữu cơ, các kim loại nặng,… có trong môi trường giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Ví dụ:
+ Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân hủy rác hữu cơ.
+ Sử dụng chế phẩm EM (gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis,…) để xử lí bãi rác chôn lấp bằng phương pháp kị khí.
+ Sử dụng chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh vật Bacillus sp., Lactobacillus sp.,… giúp phân hủy các chất hữu cơ như: cellulose, tinh bột, protein, lipid,… có trong môi trường nước.
Trả lời:
Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật mở ra nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
Trả lời:
Một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật:
Ngành nghề |
Vị trí làm việc |
Cơ quan làm việc |
Thực phẩm |
Kĩ thuật viên nghiên cứu và điều hành các quy trình sản xuất các thực phẩm lên men như phomat, nước mắm, nước tương,... |
Các nhà máy sản xuất thực phẩm. |
Y học |
Nhà dịch tễ học |
Các phòng xét nghiệm vi sinh giúp chuẩn đoán bệnh, các trung tâm dịch tễ,... |
Môi trường |
Kĩ sư môi trường |
Làm việc tại các cơ quan nhà nước như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ,... hoặc các công ty môi trường,... |
Trồng trọt |
Kĩ thuật viên nghiên cứu và điều hành các quy trình sản xuất phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu sinh học,... |
Các nhà máy sản xuất phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu sinh học,... |
Chăn nuôi |
Kĩ thuật viên nghiên cứu và điều hành các quy trình sản xuất men vi sinh, chất phụ gia thức ăn, thuốc chữa bệnh,... |
Các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi,... |
Trả lời:
- Ví dụ: Ngành Y học.
- Kiến thức, kĩ năng cần có: Có đủ y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng cơ bản về lâm sàng và cộng đồng, kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, có tầm nhìn và năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học y học trong bảo vệ và chăm sức khỏe con người.
Trả lời:
Một số triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai:
- Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.
- Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor để xử lí nước thải.
- Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hướng chỉnh sửa gene, phân lập gene.
- Sử dụng công nghệ chuyển gene để sản xuất các chế phẩm sinh học.
- Bảo quản giống vi sinh vật bằng công nghệ làm lạnh sâu.
- Lên men quy mô lớn, thu hồi sản phẩm bằng cách tăng tính đồng bộ hóa, ứng dụng công nghệ 4.0 trong kiểm soát, điều khiển quá trình lên men, tự động hóa trong các khâu.
- Thu hồi và tạo sản phẩm bằng công nghệ lọc tiếp tuyến; li tâm liên tục, siêu li tâm, công nghệ sấy phun, công nghệ tạo vi nang,…
- Sử dụng công nghệ vi sinh vật Microbiome trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.
Trả lời:
Học sinh đề ra ý tưởng và phân tích hiệu quả của ý tưởng đó:
- Tên ý tưởng
- Lĩnh vực ứng dụng
- Đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp, quy trình thực hiện
- Hiệu quả mang lại
Trả lời:
Một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày:
- Sử dụng chủng Lactococcus lactis để sản xuất phomat.
- Sử dụng chủng Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus để sản xuất sữa chua.
- Sử dụng chi Penicillium để sản xuất thuốc kháng sinh.
- Sử dụng chủng Bacillus thuringiensis để sản xuất thuốc trừ sâu Bt.
- Sử dụng các chủng Alcaligenes, Cellulosimicrobium, Microbacterium, Rhodococcus, Candida,... để phân giải các chất lạ gây ô nhiễm môi trường.
Trả lời:
Một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam:
- Thuốc kháng sinh, vaccine,...
- Các sản phẩm thực phẩm, đồ uống lên men: rượu, bia, nước giải khát, bánh mì, nước mắm, nước tương,...
- Thuốc trừ sâu sinh học, phân bón vi sinh,...
- Các giống cây trồng biến đổi gene.
Trả lời:
Tiêu chí |
Phân bón vi sinh vật |
Phân bón hữu cơ vi sinh vật |
Bản chất |
Là chế phẩm có chứa vi sinh vật. |
Là chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt động lên men của vi sinh vật. |
Nguyên liệu |
Thường sử dụng mùn. |
Thường sử dụng phân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,… |
Lượng vi sinh vật |
Cao hơn |
Thấp hơn |
Cách sử dùng |
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạt. |
Bón trực tiếp vào đất. |
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo