Giải Sinh học 10 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Chu kỳ tế bào
Với giải bài tập Sinh học 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào sách Chân trời sáng tạo ngắn gọn mà chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 18.
Giải Sinh học 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào
Trả lời:
- Để đảm bảo sự chính xác của quá trình phân bào trong tế bào sinh vật nhân thực, chu kì tế bào có cơ chế kiểm soát phân bào. Có 3 điểm kiểm soát chính: G1, G2/M và điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau.
- Nếu sự phân chia tế bào không bình thường sẽ dẫn đến nhiều nguy cơ bệnh tật cho cơ thể. Ví dụ, sự tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát có thể hình thành nên bệnh ung thư.
Câu hỏi 1 trang 85 Sinh học 10: Chu kì tế bào là gì?
Trả lời:
Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra trong một tế bào từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành nên hai tế bào con.
Trả lời:
Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra được hai tế bào con.
Luyện tập trang 85 Sinh học 10: Các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu giống hay khác nhau?
Trả lời:
Các tế bào mới được tạo ra giống nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu.
Trả lời:
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn trung gian: gồm pha G1, S và G2.
- Giai đoạn phân chia tế bào: gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Trả lời:
Mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào: Các pha trong chu kì tế bào có mối liên hệ mật thiết với nhau, pha phía trước sẽ tổng hợp các chất cần thiết để pha tiếp theo diễn ra.
Trả lời:
Vai trò của các pha G1, S, G2, M xảy ra trong chu kì tế bào:
Các pha |
Vai trò |
G1 |
- Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động sống của tế bào. |
S |
- Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể tạo nhiễm sắc thể kép. |
G2 |
- Tổng hợp các chất còn lại cần thiết cho sự phân bào. |
M |
- Phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con và phân chia tế bào chất để tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con độc lập. |
Trả lời:
Chu kỳ tế bào có 3 điểm kiểm soát:
- Điểm kiểm soát G1 (còn gọi là điểm kiểm soát khởi đầu hoặc điểm kiểm soát giới hạn).
- Điểm kiểm soát G2/M.
- Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau (còn gọi là điểm kiểm soát thoi phân bào).
Trả lời:
Ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào: Việc kiểm soát chu kì tế bào nhằm đảm bảo sự chính xác của quá trình phân bào trong tế bào sinh vật nhân thực. Nhờ đó, sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể được diễn ra bình thường.
Trả lời:
Điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư:
- Sự phân chia tế bào bình thường: được kiểm soát chặt chẽ.
- Sự phân chia của các tế bào ung thư: diễn ra với tốc độ nhanh và mất kiểm soát.
Câu hỏi 8 trang 87 Sinh học 10: Hãy quan sát Hình 18.4 và cho biết cơ chế hình thành khối u ác tính.
Trả lời:
Cơ chế hình thành khối u ác tính: Tế bào bị đột biến dẫn đến chu kì tế bào bị mất kiểm soát → Các tế bào phân chia liên tục hình thành khối u tại chỗ (ung thư tại chỗ) → Một số tế bào ung thư tách khỏi mô ban đầu và di chuyển đến các cơ quan khác, hình thành nên khối u mới tại đây.
Trả lời:
Trong quá trình tạo khối u ác tính, chu kì tế bào không được kiểm soát một cách chặt chẽ như bình thường khiến cho các tế bào "lỗi" – tế bào ung thư không chết đi theo chương trình được lập trình sẵn (apoptosis) mà tiếp tục tăng sinh liên tục tạo thành khối u.
Trả lời:
- Các yếu tố có nguy cơ gây ung thư cao: ăn uống không lành mạnh, hút thuốc lá và do di truyền.
- Các biện pháp phòng tránh bệnh ung thư:
+ Không hút thuốc lá, thuốc lào; không sử dụng rượu bia, chất kích thích,…
+ Có chế độ ăn uống, dinh dưỡng phù hợp: ăn nhiều rau, quả; hạn chế sử dụng chất béo, thịt đỏ, thức ăn chứa nhiều muối; tránh lạm dụng đồ uống có đường; không ăn thực phẩm mốc hay ôi thiu; thực phẩm nhiễm hóa chất như thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng trọng;…
+ Xây dựng chế độ tập luyện, nghỉ ngơi hợp lí; giữ tinh thần thoải mái, tích cực.
+ Giữ cho môi trường sống trong lành; phát triển nông nghiệp sạch nhằm tạo nguồn lương thực, thực phẩm an toàn.
+ Thực hiện tiêm chủng: viêm gan B, HPV,…
+…
Trả lời:
Những điểm khác biệt của chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:
- Trong các tế bào nhân sơ, chu kì tế bào trải qua một quá trình mang tên là trực phân. Trực phân là quá trình phân chia nhân không xuất hiện thoi phân bào và các nhân con được tạo thành có bộ nhiễm sắc thể không đều nhau.
- Trong các tế bào nhân thực, chu kì tế bào gồm hai giai đoạn: giai đoạn trung gian lúc tế bào phát triển, tích lũy vật chất và nhân đôi DNA; giai đoạn thứ hai là nguyên phân, quá trình phân chia tế bào thành hai tế bào con mà mỗi tế bào con đều nhận được bộ DNA y hệt tế bào mẹ.
Trả lời:
● Chu kì tế bào được kiểm soát bằng các điểm kiểm soát sau:
- Điểm kiểm soát G1 (điểm khởi đầu hoặc điểm kiểm soát giới hạn): kiểm soát giới hạn tốc độ trong chu kì tế bào, nhận diện các tổn thương DNA nhằm đảm bảo DNA bị tổn thương hoặc không hoàn chỉnh không được phân vào các tế bào con.
- Điểm kiểm soát G2/M: kiểm soát sự nhân đôi của nhiễm sắc thể, điều chỉnh các sai hỏng trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia nhân.
- Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau (điểm kiểm soát thoi phân bào): kiểm soát sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên thoi phân bào, kiểm soát việc đính tơ phân bào lên tâm động nhiễm sắc thể, kích hoạt sự phân chia các nhiễm sắc tử chị em trong các nhiễm sắc thể kép.
● Giải thích tại sao pha G1 vừa là pha sinh trưởng vừa là pha kiểm soát của chu kì tế bào.
- Pha G1 là pha sinh trưởng vì ở pha G1 diễn ra sự tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phân chia của tế bào dẫn đến tăng trưởng về kích thước.
- Pha G1 là pha kiểm soát của chu kì tế bào vì pha G1 có điểm kiểm soát G1, nếu pha này không tổng hợp được đầy đủ các chất thì tế bào không thể đi vào các pha tiếp theo.
Trả lời:
- Pha có nhiều thay đổi về thành phần: Pha G1 và pha S. Pha thay đổi nhiều về hình thái nhiễm sắc thể: Pha M.
- Mối quan hệ: Pha G1 tổng hợp các chất cần thiết, đồng thời cho phép chu kì tế bào được tiếp diễn, tạo nền tảng cho sự nhân đôi của DNA, nhiễm sắc thể ở pha S và sự phân chia ở pha M.
Trả lời:
Tế bào thần kinh ở người trưởng thành hầu như không phân bào vì tế bào thần kinh trưởng bị mất trung tử nên các tế bào này sẽ tồn tại ở pha Go của chu kì tế bào mà không thực hiện phân bào tạo ra các tế bào con.
Bài tập 5 trang 89 Sinh học 10: Nếu sự phân chia tế bào một cách không bình thường sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải thích.
Trả lời:
Nếu sự phân chia tế bào không bình thường sẽ hình thành khối u và có thể gây ung thư.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 20: Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo