TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 14 (Cánh diều 2024) có đáp án: Giảm phân

1 1,779 04/01/2024


Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Câu 1: Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua

A. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.

B. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.

C. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.

D. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.

Đáp án đúng là: A

Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.

Câu 2: Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể

A. đơn bội (n).

B. lưỡng bội (2n).

C. tam bội (3n).

D. tứ bội (4n).

Đáp án đúng là: A

Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

Câu 3: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì đầu II.

D. Kì giữa II.

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu I của giảm phân.

Câu 4: Giảm phân I làm cho

A. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

B. số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

C. số lượng nhiễm sắc thể được giữ nguyên nhưng tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

D. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng không tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

Đáp án đúng là: A

Giảm phân I làm cho số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

Câu 5: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào giao tử.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Đáp án đúng là: C

Giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín.

Câu 6: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.

B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.

C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.

D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.

Đáp án đúng là: C

Kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào: Ở giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào. Ở giảm phân II, các chromatid tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.

Câu 7: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.

B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án đúng là: B

Giảm phân và nguyên phân đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

Có 2 lần phân bào liên tiếp, các nhiễm thể trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo là những hoạt động chỉ diễn ra ở giảm phân mà không diễn ra ở nguyên phân.

Câu 8: Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do

A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.

B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.

C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.

D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.

Đáp án đúng là: C

Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.

Câu 9: Giao tử là

A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

B. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

C. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

D. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

Đáp án đúng là: A

Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

Câu 10: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra

A. 4 tinh trùng.

B. 1 tinh trùng.

C. 2 tinh trùng.

D. 3 tinh trùng.

Đáp án đúng là: A

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng.

Câu 11: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra

A. 4 tế bào trứng.

B. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.

C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.

D. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.

Đáp án đúng là: C

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực.

Câu 12: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Đáp án đúng là: C

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.

Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ

A. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân.

B. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh.

C. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Đáp án đúng là: D

Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinhlà cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

Câu 14: Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n = 62.

B. 2n = 64.

C. 2n = 63.

D. 2n = 126.

Đáp án đúng là: C

Con la phát triển từ hợp tử được hình thành do sự kết hợp giao tử của ngựa (mang n = 64 : 2 = 32 nhiễm sắc thể) và giao tử của lừa (mang n = 62 : 2 = 31 nhiễm sắc thể) → Con la sẽ có 32 + 31 = 63 nhiễm sắc thể.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

A. Nhiệt độ.

B. Hormone sinh dục.

C. Chất dinh dưỡng.

D. Căng thẳng thần kinh.

Đáp án đúng là: B

Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong như di truyền, các hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,... và các nhân tố bên ngoài như chế độ dinh dưỡng, nhiệt độ, căng thẳng thần kinh, các hóa học, các bức xạ,...

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 14: Giảm phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 15: Thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân, giảm phân ở tế bào thực vật, động vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

1 1,779 04/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: