TOP 15 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (Cánh diều 2024) có đáp án: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8.

1 911 lượt xem


Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Cánh diều

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Màng sinh chất có tính khảm động với 2 thành phần chính là phospholipid và protein.

(2) Các phân tử cholesterol ở màng tế bào động vật có vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.

(3) Các phân tử phospholipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

(4) Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4).

(3) Sai. Các phân tử glycoprotein và glycolipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

Câu 2: Chức năng của thành tế bào thực vật là

A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

B. tham gia hô hấp tế bào giúp tạo ra phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

C. tham gia quang hợp giúp tổng hợp các chất hữu cơ để tích lũy năng lượng và xây dựng tế bào.

D. sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.

Đáp án đúng là: A

Thành tế bào thực vật bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

Câu 3: Các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực gồm

A. nhân, ti thể, lục lạp.

B. ribosome, ti thể, lục lạp.

C. nhân, không bào, peroxisome.

B. peroxisome, lysosome, không bào.

Đáp án đúng là: A

Nhân, ti thể, lục lạp là các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực.

Câu 4: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

A. Vì nhân chứa protein mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

B. Vì nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

C. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

D. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

Đáp án đúng là: B

Nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào. Do đó, nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Câu 5: Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm

A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

D. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

Đáp án đúng là: A

Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

Câu 6: Bào quan được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào là

A. ti thể.

B. lục lạp.

C. lưới nội chất.

D. lysosome.

Đáp án đúng là: A

Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Ti thể được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào.

Câu 7: Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào hồng cầu.

C. Tế bào cơ tim.

D. Tế bào xương.

Đáp án đúng là: C

Trong các loại tế bào trên, tế bào cơ tim của cơ thể người có nhiều ti thể nhất vì loại tế bào này cần nhiều năng lượng cho sự hoạt động liên tục.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa lục lạp và ti thể?

A. Ti thể là bào quan có màng kép còn lục lạp là bào quan có màng đơn.

B. Ti thể có khả năng tổng hợp ATP còn lục lạp không có khả năng tổng hợp ATP.

C. Lục lạp có khả năng chuyển hóa quang năng còn ti thể không có khả năng này.

D. Lục lạp có chứa DNA và ribosome còn ti thể không có chứa DNA và ribosome.

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Ti thể và lục lạp đều là bào quan có màng kép.

B. Sai. Ti thể và lục lạp đều là bào quan có thể tổng hợp ATP.

D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có chứa DNA và ribosome.

Câu 9: Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa

A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố.

B. DNA vòng kép, ribosome 70S, các loại enzyme.

C. enzyme chuyển hóa hydrogen và enzyme phân giải acid béo.

D. hỗn hợp các loại enzyme phân giải protein và nucleic acid.

Đáp án đúng là: A

Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chất thải hay sắc tố.

Câu 10: Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm

A. vi ống, sợi trung gian.

B. vi ống, vi sợi.

C. vi sợi, sợi trung gian.

D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Đáp án đúng là: D

Bộ khung tế bào là mạng lưới gồmvi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Câu 11: Nhóm bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể và lysosome.

B. Bộ máy Golgi và peroxisome.

C. Bộ máy Golgi và lysosome.

D. Lục lạp và không bào trung tâm.

Đáp án đúng là: A

- Trung thể và lysosome là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.

- Lục lạp và không bào trung tâm là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.

- Bộ máy Golgi và peroxisome là nhóm bào quan có cả ở tế bào động vật và thực vật.

Câu 12: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)?

A. Vì tế bào có không bào chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

B. Vì tế bào có lysosome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

C. Vì tế bào có peroxisome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

D. Vì tế bào có bộ máy Golgi chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

Đáp án đúng là: C

Peroxisome là bào quan chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen peroxide, sau đó được các enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ribosome?

A. Ribosomelà bào quan không có màng bao bọc, có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ.

B. Ribosome gồm 2 tiểu phân là tiểu phân lớn và tiểu phân bé chỉ gắn với nhau khi thực hiện chức năng.

C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất.

D. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, có chức năng là nơi tổng hợp protein của tế bào.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trong tế bào nhân thực, ribosome có ở bào tương và một số bào quan như ti thể và lục lạp.

Câu 14: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Đáp án đúng là: B

Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzyme thực hiện chức năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ các thuốc và các chất độc → Trong các tế bào trên, tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển nhất.

Câu 15: Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn.

B. Tế bào sẽ chết hoặc sinh trưởng chậm.

C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.

D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.

Đáp án đúng là: C

Trung thể là bào quan giúp hình thành thoi phân bào có vai trò trong quá trình phân chia tế bào → Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

1 911 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: