TOP 15 câu Trắc nghiệm Lý thuyết dấu chấm phẩy (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Văn lớp 6 Lý thuyết dấu chấm phẩy có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Văn 6 Bài 10.

1 3,709 15/08/2022
Tải về


Lý thuyết dấu chấm phẩy - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Dấu chấm phẩy dùng để?

A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 2. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?

Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau. ( Tô Hoài )

A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn

C. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản

D. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu văn trên được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Câu 3. Dấu chấm phẩy được kí hiệu là gì?

A. .

B.

C.  ;

D.  :

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu chẩm phẩy “;”

Câu 4. Chọn các đáp án đúng

Dấu chấm phẩy có chức năng gì?

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B, D

Giải thích:

- Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 5. Chỉ có văn xuôi mới sử dụng dấu chấm phẩy, thơ không sử dụng loại dấu này, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy không giới hạn cho loại hình văn học nào cả.

Câu 6. Nội dung sau đúng hay sai?

“Dấu chấm phẩy được đặt ở cuối câu”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

- Sai

- Dấu chấm phẩy được đặt xen kẽ trong câu.

Câu 7. Một câu bao gồm:

A. Một dấu chấm phẩy

B. Nhiều dấu chấm phẩy

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy.

Câu 8. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

      Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép.

Câu 9. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

       Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.

(Ngữ văn 7 Tập 2)

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 10. Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu chấm phẩy?

A. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ;

B. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

C. Cốm không phải; thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

D. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ.

Đáp án: B

Giải thích:

Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

Các câu hỏi trắc nghiệm Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ

Trắc nghiệm Lý thuyết Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện

Trắc nghiệm Lễ cúng thần lúa của người Chơ – Ro

Trắc nghiệm Trái Đất - mẹ của muôn loài

Trắc nghiệm Hai cây phong

1 3,709 15/08/2022
Tải về