Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người

Lời giải Bài 1 trang 120 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

1 3,164 29/10/2024


Giải VBT Toán lớp 4 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 4: Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.

Bài giải

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

*Lời giải

Dân số của xã Hòa Bình là:

32 530 – 22 190 = 10 340 (người)

Dân số của xã Chiến Thắng là:

(22 190 + 460) : 2 = 11 325 (người)

Dân số của xã Đoàn Kết là:

22 190 – 11 325 = 10 865 (người)

Đáp số: Xã Đoàn Kết: 10 865 người

Xã Chiến Thắng: 11 325 người

Xã Hòa Bình: 10 340 người

*Phương pháp giải

- Sử dụng phép tính cộng và phép trừ:

+ tính dân số xã hòa bình

+ Do số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người. Từ đó tính dân số xã chiến thắng

+ Cuối cùng tính dân số xã đoàn kết

*Lý thuyết cần nắm và dạng bài toán về phép cộng, phép trừ:

Phép cộng hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Phép trừ hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…

Một số dạng bài tập phép trừ:

Dạng 1: Trừ các số tự nhiên

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp: Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính như:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau …

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Dạng 4: Toán có lời văn

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Phép trừ (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Kết nối tri thức

35 Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 (có đáp án)

1 3,164 29/10/2024