- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (82)
- Nghĩa vụ quân sự (70)
- Thuế thu nhập cá nhân (41)
- Doanh nghiệp (28)
- Hợp đồng (23)
- Tiền lương (22)
- Bảo hiểm xã hội (22)
- Hình sự (21)
- Đất đai (19)
- Hành chính (19)
- Dân sự (14)
- Nhà ở (13)
- Bảo hiểm y tế (13)
- Lao động (12)
- Trách nhiệm hình sự (12)
- Hôn nhân gia đình (12)
- Xử phạt hành chính (11)
- Thuế (10)
- Bằng lái xe (10)
- Mã số thuế (10)
- Pháp luật (9)
- Bộ máy nhà nước (9)
- Kết hôn (9)
- Khai sinh (8)
- Trợ cấp - phụ cấp (8)
- Nộp thuế (7)
- Quyết toán thuế TNCN (7)
- Hộ chiếu (7)
- Xây dựng (7)
- Nợ (7)
- Chung cư (7)
- Tạm trú (6)
- Vốn (6)
- Đóng thuế TNCN (6)
- Đăng ký thuế (6)
- Ly hôn (6)
- Hợp đồng lao động (6)
- Văn hóa xã hội (6)
- Đăng ký kết hôn (6)
- Thuế giá trị gia tăng (6)
- Thủ tục tố tụng (6)
- Căn cước công dân (5)
- Phương tiện giao thông (5)
- Bồi thường thiệt hại (5)
- Tội phạm (5)
- Bảo hiểm (5)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (5)
- Lý lịch (5)
- Viên chức (5)
- Tính thuế TNCN (5)
- Công ty TNHH (5)
- Thừa kế (5)
- Nợ xấu (5)
- Giấy phép lái xe (4)
- Bằng B2 (4)
- Giáo dục (4)
- Đóng bảo hiểm (4)
- Tính lương (4)
- Tranh chấp lao động (4)
- Tài sản (4)
Phân biệt lãi suất thả nổi và lãi suất cố định như thế nào?
1. Phân biệt lãi suất thả nổi và lãi suất cố định như thế nào?
Lãi suất thả nổi và lãi suất cố định là hai loại lãi suất phổ biến được áp dụng trong các khoản vay
Sự khác biệt chính giữa hai loại lãi suất này là lãi suất thả nổi có thể thay đổi theo thời gian, trong khi lãi suất cố định không thay đổi trong suốt thời gian vay.
[1] Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là loại lãi suất được điều chỉnh theo lãi suất tham chiếu, chẳng hạn như lãi suất cơ bản hoặc lãi suất liên ngân hàng. Lãi suất tham chiếu thường được thay đổi theo các yếu tố kinh tế, chẳng hạn như lạm phát, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
Lãi suất thả nổi thường được áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn, chẳng hạn như vay mua ô tô hoặc vay tín dụng tiêu dùng. Loại lãi suất này có thể mang lại lợi thế cho người vay nếu lãi suất tham chiếu giảm xuống. Tuy nhiên, lãi suất thả nổi cũng có thể mang lại rủi ro cho người vay nếu lãi suất tham chiếu tăng lên.
[2] Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là loại lãi suất được áp dụng trong suốt thời gian vay và không thay đổi theo thời gian. Lãi suất cố định thường được áp dụng cho các khoản vay dài hạn, chẳng hạn như vay mua nhà hoặc vay mua đất.
Lãi suất cố định mang lại sự ổn định cho người vay, vì người vay sẽ biết chắc chắn số tiền lãi phải trả trong suốt thời gian vay. Tuy nhiên, lãi suất cố định thường cao hơn lãi suất thả nổi.
Đặc điểm |
Lãi suất thả nổi |
Lãi suất cố định |
Định nghĩa |
Loại lãi suất được điều chỉnh theo lãi suất tham chiếu |
Loại lãi suất được áp dụng trong suốt thời gian vay và không thay đổi theo thời gian |
Thời gian áp dụng |
Thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn |
Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn |
Ưu điểm |
Khi thị trường tài chính có sự chuyển biến, lãi suất thả nổi là một lựa chọn hấp dẫn cho khách hàng. Loại lãi suất này phản ánh sự biến động của thị trường và mang lại lợi ích tài chính trong một số trường hợp.
Lãi suất cơ sở thấp: Thông thường, lãi suất thả nổi sẽ có mức lãi suất cơ sở thấp hơn khi so với hình thức lãi suất cố định. Nhờ vào đó, nếu khách hàng lựa chọn hình thức này sẽ tiết kiệm được chi phí trả lãi. Tiết kiệm chi phí: Thông thường, lãi suất cơ sở của các khoản vay thả nổi thấp hơn so với lãi suất cố định. Điều này giúp khách hàng giảm thiểu chi phí trả lãi, đặc biệt trong những giai đoạn lãi suất thị trường ổn định hoặc có xu hướng giảm. |
Lãi suất cố định là lựa chọn phổ biến của nhiều khách hàng, đặc biệt trong các khoản vay dài hạn. Sự ưa chuộng này xuất phát từ nhiều lợi ích đáng kể mà loại lãi suất này mang lại.
Ổn định và dễ dự đoán: Với ưu điểm này, khách hàng dễ dàng lập kế hoạch tài chính vì số tiền trả mỗi kỳ không thay đổi, giúp việc quản lý ngân sách hiệu quả hơn. Đặc biệt, với các khoản vay dài hạn như vay mua nhà, sự ổn định này rất quan trọng, giúp tránh rủi ro lãi suất tăng bởi biến động thị trường. Không chịu rủi ro từ thị trường: Lãi suất cố định bảo vệ khách hàng khỏi những biến động bất lợi của thị trường tài chính. Khi lãi suất thị trường tăng, những khách hàng vay với lãi suất cố định không phải trả thêm tiền lãi. Nhờ đó, khách hàng có thể tránh được rủi ro tài chính do biến động lãi suất gây ra. |
Nhược điểm |
Mặc dù có những ưu điểm nhất định, lãi suất thả nổi cũng tồn tại một số nhược điểm đáng lưu ý.
Không ổn định và khó dự đoán: Lãi suất thả nổi có thể thay đổi theo thời gian, khiến khách hàng khó lập kế hoạch tài chính dài hạn và dự đoán chính xác số tiền lãi phải trả trong tương lai. Rủi ro tăng lãi suất: Khi lãi suất thị trường tăng, khách hàng vay với lãi suất thả nổi sẽ phải đối mặt với khoản thanh toán cao hơn, có thể gây áp lực tài chính cho khách hàng. |
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng loại lãi suất này cũng tồn tại một số nhược điểm đáng lưu ý. Việc hiểu rõ những nhược điểm này sẽ giúp khách hàng cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chọn loại lãi suất thích hợp cho khoản vay của mình.
Lãi suất ban đầu có thể cao hơn: Tại thời điểm vay, khách hàng thường phải chịu mức lãi suất cao hơn so với lãi suất thả nổi. Điều này là do đơn vị tài chính cần bù đắp rủi ro khi cam kết một mức lãi suất không đổi trong thời gian dài, bất kể thị trường biến động. Không linh hoạt khi thị trường thay đổi: Lãi suất cố định có tính ổn định cao nhưng cũng đồng nghĩa với việc thiếu linh hoạt. Khi thị trường tài chính biến động, đặc biệt là khi lãi suất chung giảm xuống, khách hàng vay với lãi suất cố định vẫn phải trả theo mức lãi suất ban đầu, không được giảm theo thị trường. |
|
|
|
2. Hướng dẫn tính lãi suất thả nổi
Để tính toán lãi suất thả nổi một cách chính xác, khách hàng cần áp dụng công thức sau:
Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + Biên độ lãi suất
Trong đó:
Lãi suất cơ sở là lãi suất tham chiếu được công khai bởi các công ty tài chính/ngân hàng uy tín trên thị trường, thường là lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng thương mại nhà nước.
Biên độ lãi suất là phần trăm cố định được cộng thêm vào lãi suất cơ sở để thể hiện mức độ rủi ro của khoản vay. Theo đó, biên độ của lãi suất càng cao thì rủi ro cho khách hàng càng lớn.
Ví dụ:
Lãi suất cơ sở hiện tại là 8%/năm
Biên độ lãi suất của khách hàng là 3%/năm
Vậy mức lãi suất cho vay thả nổi mà khách hàng phải trả là 11%/năm.
3. Trong trường hợp nào khoản vay của doanh nghiệp không được ngân hàng tiếp tục hỗ trợ lãi suất?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 31/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Câu 10,11 Bản giải đáp đính kèm theo Công văn 4593/NHNN-TD năm 2022 có hiệu lực từ ngày 05/07/2022 quy định trường hợp khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất như sau:
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
1. Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
2. Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết thỏa thuận cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này và chưa được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo các chính sách khác.
3. Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau:
a) Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi khách hàng đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả.
b) Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ.
Theo đó, khoản vay của doanh nghiệp không được ngân hàng tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau:
- Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả.
- Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ
Xem thêm bài viết liên quan:
Công thức lãi suất trái phiếu (lãi suất coupon) được tính như thế nào?
Lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước Việt Nam là bao nhiêu?
Thanh toán trước hạn khoản vay có thế chấp thì có bị phạt không?