Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi số 10/2003/QH11
Số hiệu: | 10/2003/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 17/06/2003 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2003 |
Ngày công báo: | 18/07/2003 | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Hết hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi, bổ sung Luật Ngân hàng - Ngày 17/06/2003, Quốc hội đã ban hành Luật số 10/2003/QH11, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo đó, giấy tờ có giá dài hạn được quy định là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên, kể từ khi phát hành đến khi đến hạn, mua, bán ngắn hạn là việc mua, bán với kỳ hạn dưới một năm các giấy tờ có giá (trước đây chưa được quy định). Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định. (trước đây do Thủ tướng Chính phủ quyết định)... Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2003.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2003/QH11 |
|
LUẬT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 10/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997.
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
1- Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 9. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Tiền tệ là phương tiện thanh toán, bao gồm tiền giấy, tiền kim loại và các giấy tờ có giá như tiền.
2. Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác.
3. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
4. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước thực hiện trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
5. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
6. Ngoại hối là tiền nước ngoài, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán bằng tiền nước ngoài.
7. Hoạt động ngoại hối là các hoạt động đầu tư, vay, cho vay, bảo lãnh, mua, bán và các giao dịch khác về ngoại hối.
8. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nước ngoài.
9. Dự trữ quốc tế là Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý và Dự trữ ngoại hối của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
10. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
11. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng đã cho vay đối với khách hàng.
12. Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh.
13. Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn.
14. Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác cho các tổ chức tín dụng.
15. Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm.
16. Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên, kể từ khi phát hành đến khi đến hạn.
17. Mua, bán ngắn hạn là việc mua, bán với kỳ hạn dưới một năm các giấy tờ có giá."
2- Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 17. Hình thức tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc tái cấp vốn cho các ngân hàng theo những hình thức sau đây:
1. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
2. Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác;
3. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác."
3- Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 21. Nghiệp vụ thị trường mở
Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán ngắn hạn tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia."
4- Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 32. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định."
Bỏ cụm từ "cơ quan thuộc Chính phủ" tại tên Điều 6 và khoản 1 Điều 6; thay cụm từ "Bộ Nội vụ" bằng cụm từ "Bộ Công an" tại khoản 2 Điều 28.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2003.
2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
THE NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No: 10/2003/QH11 |
|
LAW
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE VIETNAM STATE BANK LAW
(No. 10/2003/QH11 of June 17, 2003)
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10 of December 25, 2001 of the Xth National Assembly, the 10th session;
This Law amends and supplements a number of articles of the Vietnam State Bank Law of December 12, 1997.
Article 1.-
To amend and supplement a number of articles of the Vietnam State Bank Law as follows:
1. Article 9 is amended and supplemented as follows:
"Article 9.- Interpretation of terms
In this Law, the following words and phrases are construed as follows:
1. Currency means a payment instrument, including bank notes, coins and papers of money value.
2. Monetary market means a short-term capital market, where the short-term purchase and sale of valuable papers, including treasury bills, the State Bank's bills, deposit certificates and other valuable papers are carried out.
3. Banking activities mean currency-trading and banking service-providing activities with regular contents being to receive deposits and use them for the supply of credits and/or provision of payment services.
4. Open-market operations mean the short-term purchase and sale of valuable papers, which are conducted by the State Bank on the monetary market in order to implement the national monetary policy.
5. Compulsory reserve means a sum of money which must be deposited at the State Bank by credit institutions for the implementation of the national monetary policy.
6. Foreign exchange means foreign currencies, gold of international standard, valuable papers and payment instruments in foreign currencies.
7. Foreign exchange transactions mean the operations of investment, borrowing, lending, guarantee, purchase, sale and other transactions related to foreign exchange.
8. Foreign exchange rate means the rate between the value of Vietnam dong and that of a foreign currency.
9. International reserve means the State's foreign exchange reserve managed by the State Bank and the foreign exchange reserves of credit institutions licensed to conduct foreign exchange transactions.
10. Re-financing means a form of allocating the State Bank-secured credits with a view to supplying short-term capital and payment instruments to banks.
11. Sub-lending under credit dossiers means a form of re-allocating capital of the State Bank to banks which have already provided loans to their customers.
12. Base interest rate means the interest rate announced by the State Bank, which shall serve as a basis for credit institutions to set their business interest rates.
13. Re-financing interest rate means the interest rate applied by the State Bank when re-allocating capital.
14. Re-discount interest rate means a form of re-financing interest rates to be applied when the State Bank re-discounts negotiable instruments and other valuable papers for credit institutions.
15. Short-term valuable papers are those with a term of less than one year.
16. Long-term valuable papers are those with a term of one year or more, counting from their issuance till their maturity.
17. Short-term purchase or sale mean the purchase or sale of valuable papers with a term of less than one year."
2. Article 17 is amended and supplemented as follows:
"Article 17.- Forms of re-financing
The State Bank shall re-finance banks in the following forms:
1. Sub-lending under credit dossiers;
2. Discounting or re-discounting of negotiable instruments and other valuable papers;
3. Providing loans secured by pledging negotiable instruments and other valuable papers."
3. Article 21 is amended and supplemented as follows:
"Article 21.- Open-market operations
The State Bank shall conduct open-market operations through short-term purchase and/or sale of treasury bills, deposit certificates, the State Bank's bills and other valuable papers on the monetary market for the implementation of the national monetary policy."
4. Article 32 is amended and supplemented as follows:
"Article 32.- Advances for the State budget
The State Bank shall provide advances for the central budget to deal with a temporary deficit in the State budget fund under the Prime Minister's decision. Such advance amount must be refunded in the budget year, except for special cases to be decided by the National Assembly Standing Committee."
To remove the phrase "agencies attached to the Government" in the title of Article 6 and in Clause 1 of Article 6; and to replace the phrase "the Ministry of the Interior" with the phrase "the Ministry of Public Security" in Clause 2 of Article 28.
1. This Law takes implementation effect as from August 1, 2003.
2. The Government shall detail and guide the implementation of this Law.
This Law was adopted on June 17, 2003 by the XIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 3rd session.
|
NATIONAL ASSEMBLY CHAIRMAN |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực