Mẫu thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mới nhất 2025
Mẫu thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mới nhất 2025

1. Mẫu thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mới nhất 2025?

Theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an, mẫu "Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân" (ký hiệu CC04) được sử dụng để xác nhận thông tin giữa số chứng minh nhân dân 9 số và số định danh cá nhân, hoặc giữa số định danh cá nhân đã hủy và số định danh cá nhân mới được xác lập lại.

Trước đó, theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA, mẫu "Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư" (Mẫu số 01) được sử dụng để thông báo số định danh cá nhân và các thông tin liên quan trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Mẫu thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

2. Thông báo mã số định danh cá nhân dùng để làm gì?

Số định danh cá nhân là mã số duy nhất gắn với mỗi công dân từ khi sinh ra, được sử dụng thay thế cho số CMND/CCCD trong các giao dịch hành chính, pháp lý và tài chính. Việc thông báo số định danh cá nhân giúp công dân:

  • Xác nhận danh tính: Được sử dụng để chứng minh nhân thân khi làm thủ tục hành chính, ký kết hợp đồng, giao dịch ngân hàng, đăng ký thuế, bảo hiểm, v.v.
  • Thực hiện thủ tục hành chính điện tử: Kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia giúp công dân dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến mà không cần xuất trình nhiều giấy tờ.
  • Quản lý thông tin công dân: Thay thế CMND/CCCD, hỗ trợ tra cứu và cập nhật thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Liên thông với các lĩnh vực khác: Dùng trong quản lý hộ tịch, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục, đăng ký kinh doanh, xuất nhập cảnh, đăng ký phương tiện giao thông, v.v.
  • Hỗ trợ bảo vệ quyền lợi công dân: Giúp ngăn chặn gian lận danh tính, đảm bảo thông tin cá nhân chính xác và được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
  • Thông báo mã số định danh cá nhân giúp công dân chủ động trong việc sử dụng thông tin cá nhân một cách hợp pháp và thuận tiện trong cuộc sống hàng ngày.

3. Từ 1/7/2024, thông tin CMND 9 số được tích hợp trong mã QR thẻ Căn cước đúng không?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân như sau:

Thông tin CMND 9 số được tích hợp trong mã QR thẻ Căn cước đúng không?
Thông tin CMND 9 số được tích hợp trong mã QR thẻ Căn cước đúng không?

Điều 12. Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân

1. Thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được mã hóa, tích hợp trong mã QR trên thẻ căn cước. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quét mã QR trên thẻ căn cước và sử dụng thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy truy xuất được qua mã QR để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác; không được yêu cầu công dân phải cung cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy.

2. Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã có trách nhiệm xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy khi công dân yêu cầu.

...

Như vậy, thông tin số Chứng minh nhân dân CMND 9 số, số định danh cá nhân đã hủy được mã hóa, tích hợp trong mã QR trên thẻ Căn cước.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quét mã QR trên thẻ Căn cước và sử dụng thông tin số CMND 9 số, số định danh cá nhân đã hủy truy xuất được qua mã QR để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.

Bên cạnh đó, công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã gồm:

  • Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước;
  • Giấy chứng minh nhân dân 09 số (nếu có).

Lưu ý: Không được yêu cầu công dân phải cung cấp xác nhận số CMND 09 số, số định danh cá nhân đã hủy.

4. Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được in trên khổ giấy nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định như sau:

Quản lý, sử dụng biểu mẫu

1. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, DC01, DC02, DC03 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

2. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, DC03 được tích hợp trong phần mềm hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và in trực tiếp từ máy tính để sử dụng. Mẫu được in, sử dụng đã bao gồm các thông tin được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Đối với biểu mẫu có số thì số của biểu mẫu đó được cơ quan quản lý căn cước ghi theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu tiên của năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

3. Theo nhu cầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cấp bản điện tử, bản sao điện tử kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (bao gồm biểu mẫu CC04, DC03) theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Như vậy, theo quy định trên thì Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được in trên khổ giấy A4 có kích thước là 210 mm x 297 mm, in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

5. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số được trả cho công dân bằng bản giấy hay bản điện tử?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân

...

3. Công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã gồm:

a) Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước;

b) Giấy chứng minh nhân dân 09 số (nếu có).

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm xác nhận thông tin về số định danh cá nhân đã hủy; số chứng minh nhân dân 09 số đối với trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và xác nhận thông tin về số chứng minh nhân dân 09 số.

6. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã trả cho công dân bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử theo nhu cầu của công dân.

7. Trường hợp từ chối cấp xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định trên, kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được trả cho công dân bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử theo nhu cầu của công dân. Trường hợp từ chối cấp xác nhận thì cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Người dân có thể đi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước ở đâu?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định về nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cụ thể như sau:

Điều 27. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Như vậy, người dân có thể đi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1 Số định danh cá nhân là gì?

Số định danh cá nhân là mã số duy nhất được cấp cho mỗi công dân Việt Nam từ khi sinh ra, gồm 12 chữ số. Số này sẽ theo công dân suốt đời và thay thế cho số CMND/CCCD trong các giao dịch hành chính, tài chính, và pháp lý.

7.2 Làm thế nào để tra cứu số định danh cá nhân của mình?

Công dân có thể tra cứu số định danh cá nhân theo các cách sau:

  • Kiểm tra trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.
  • Tra cứu tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an.
  • Liên hệ trực tiếp Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để được hỗ trợ.

7.3 Số định danh cá nhân có thay đổi không?

Không. Số định danh cá nhân là cố định và không thay đổi trong suốt cuộc đời của công dân.

7.4. Nếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị sai thì phải làm gì?

Công dân có thể đề nghị điều chỉnh thông tin bằng cách:

  • Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã, phường, quận/huyện nơi đăng ký thường trú.
  • Cung cấp giấy tờ chứng minh thông tin chính xác để được cập nhật.
  • Tra cứu và gửi yêu cầu sửa đổi trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia nếu có tính năng hỗ trợ.

7.5 Số định danh cá nhân có bắt buộc phải sử dụng không?

Có. Từ năm 2025, số định danh cá nhân sẽ được sử dụng thay thế cho CMND/CCCD trong nhiều thủ tục hành chính và giao dịch quan trọng.

7.6 Trẻ em có số định danh cá nhân không?

Có. Trẻ em sẽ được cấp số định danh cá nhân ngay khi đăng ký khai sinh, số này sẽ được giữ nguyên khi làm Căn cước công dân sau này.

7.7 Tôi có thể dùng số định danh cá nhân để thay thế sổ hộ khẩu không?

Có. Từ năm 2023, sổ hộ khẩu giấy đã bị bãi bỏ, thông tin cư trú của công dân được quản lý bằng số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

7.8. Tôi có thể kiểm tra thông tin định danh cá nhân của người khác không?

Không. Thông tin số định danh cá nhân là dữ liệu cá nhân, chỉ chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền mới có quyền tra cứu và sử dụng.