Mẫu C1-02/NS Giấy nộp tiền vào NSNN chuẩn Thông tư 84/2016/TT-BTC mới nhất 2025 (ảnh 1)
Mẫu C1-02/NS Giấy nộp tiền vào NSNN chuẩn Thông tư 84/2016/TT-BTC mới nhất

1. Mẫu C1-02/NS Giấy nộp tiền vào NSNN chuẩn Thông tư 84/2016/TT-BTC mới nhất 2025

Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu C1-02/NS) được quy định ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC:

Mẫu số: C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)

Không ghi vào khu vực này

GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiền mặt □ Chuyển Khoản □

Loại tiền: VND □ USD □ Khác:………...

Mã hiệu: ………

Số: ……………

Số tham chiếu(1):…………………

Người nộp thuế: ……………………………………………………….. Mã số thuế: ................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

…………………………………………… Qun/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............

Người nộp thay: ..........................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

…………………………………………… Qun/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............

Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □

vào tài Khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP: ....................

Mở tại NH ủy nhiệm thu: ..............................................................................................

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □

Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □

Tên cơ quan quản lý thu:.........................................................................................................

Phần dành cho người nộp thuế ghi

Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi

STT

Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo

Kỳ thuế/ Ngày quyết đnh/ Ngày thông báo

Nội dung các Khoản nộp NSNN

Số nguyên tệ

Số tiền VND

Mã chương

Mã tiu Mục

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): ........................................................................................

...................................................................................................................................

PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:

Mã CQ thu: ………………………..

Mã ĐBHC: ………………………..

Nợ TK: …………………….

Có TK: ……………………..

NGƯỜI NỘP TIỀN
Ngày... tháng... năm...

NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày... tháng... năm...

Người nộp tiền

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Thủ quỹ

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp nộp thuế điện tử: Người nộp tiền, Tổ chức T-VAN (nếu có), Tổng cục Thuế (nếu có), Ngân hàng/ Kho bạc Nhà nước thực hiện ký số; ghi tên; ngày, giờ

(1) Trường hợp nộp thuế điện t từ Cổng thông tin điện t của Tổng cục Thuế, hệ thống tự động điền số tham chiếu đ phục vụ công tác quản lý.

(2) Trường hợp nộp tiền bng VND thì ghi bng chữ theo tổng số tiền VND; Trường hợp nộp tiền bng ngoại tệ thì ghi bằng chữ theo tổng số nguyên tệ và loại ngoại tệ.

2. Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất 2025

Mẫu Phiếu chi theo Thông tư 133 là Mẫu 02-TT Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Đơn vị: …………………

Địa chỉ: ………………

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI

Ngày…. tháng…. năm….

Quyển số:………….

Số:………………….

Nợ:………………….

Có:…………………..

Họ và tên người nhận tiền:..............................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Lý do chi:.........................................................................................................................

Số tiền: ………………… (Viết bằng chữ):....................................................................

.........................................................................................................................................

Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc:

Ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.................................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ:.............................................................................................................

+ Số tiền quy đổi:.............................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

Tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có hướng dẫn cách điền mẫu phiếu chi theo Thông tư 133 như sau:

  • Ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị ở góc trên bên trái của Phiếu chi;
  • Khi lập phiếu chi phải ghi rõ số phiếu, điền đủ thông tin ngày, tháng, năm lập phiếu chi;
  • Phiếu chi cần được đóng thành quyển, mỗi quyển phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi;
  • Dòng "Họ tên người nhận tiền": Ghi rõ họ tên người nhận tiền;
  • Dòng "Địa chỉ": Điền thông tin địa chỉ người nhận tiền hoặc đơn vị công tác của người nhận tiền;
  • Dòng “Lý do chi”: Ghi rõ nội dung chi tiền: mục đích chi tiền để làm việc gì...;
  • Dòng “Số tiền” điền đầy đủ thông tin số tiền, viết bằng chữ và số của số tiền dùng để chi;
  • Dòng “Kèm theo”: Ghi số chứng từ gốc kèm theo. Ghi đầy đủ những chứng từ kèm theo đó;
  • Phiếu chi được lập thành 03 liên, trình kế toán trưởng, giám đốc ký, sau đó thủ quỹ xuất quỹ.
  • Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền ghi rõ số tiền đã nhận, sau đó ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi để xác nhận số tiền đã nhận;
  • Liên 01 lưu ở nơi lập phiếu, liên 02 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán, liên 03 giao cho người nhận tiền.
  • Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
  • Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.

3. Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 200 mới nhất 2025

Mẫu Phiếu chi theo Thông tư 200 là Mẫu 02-TT Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Đơn vị[1]:.................

Địa chỉ:..................

Mẫu số 02 - TT

(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của BTC)

PHIẾU CHI[2] Quyển số:..............

Ngày .....tháng .....năm 2023 Số:...............

Nợ:...............

Có:...............

Họ và tên người nhận tiền:................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Lý do chi[3]:.........................................................................................................................

Số tiền[4]:........................................(Viết bằng chữ):...........................................................

...........................................................................................................................................

Kèm theo[5].............................................................. Chứng từ gốc:

Ngày ......tháng ......năm 2023

Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..................................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ[6] (vàng bạc, đá quý):..............................................................................

+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)



[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp và địa chỉ doanh nghiệp sử dụng phiếu chi.

[2] - Lập phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.

- Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.

- Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.

+ Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.

+ Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.

+ Liên 3 giao cho người nhận tiền.

[3] Ghi rõ nội dung chi tiền.

[4] Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ...

[5] Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.

[6] Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Phiếu chi là gì?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 111 - Tiền mặt có quy định:

Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

Như vậy, phiếu chi là một loại chứng từ kế toán được sử dụng để ghi nhận và xác nhận một khoản tiền mặt hoặc ngoại tệ đã được xuất quỹ thực tế. Nói cách khác, phiếu chi là giấy tờ chứng minh rằng một khoản tiền cụ thể đã được rút ra từ quỹ của doanh nghiệp để thanh toán cho một mục đích nào đó.

4.2. Những thông tin thường có trên phiếu chi là gì?

Thông tin thường có trên một phiếu chi:

  • Tên đơn vị: Tên đầy đủ của doanh nghiệp.
  • Số phiếu: Số thứ tự của phiếu chi.
  • Ngày lập: Ngày lập phiếu chi.
  • Người lập: Người trực tiếp lập phiếu chi.
  • Người nhận tiền: Tên và chức vụ của người nhận tiền.
  • Mục đích chi: Lý do chi tiêu tiền.
  • Số tiền: Số tiền đã chi (bằng chữ và bằng số).
  • Chứng từ kèm theo: Các chứng từ liên quan như hóa đơn, phiếu thu...
  • Người ký duyệt: Chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.

Phiếu chi thường được sử dụng trong các trường hợp trả tiền cho các hoạt động nhưmMua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ cho nhà cung cấp,xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng; chi lương, chi đầu tư;chi cho việc xuất quỹ tiền mặt trả tiền trả tiền vay ngắn hạn hoặc dài hạn,...

4.3. Chứng từ kế toán chi tiền phải có chữ ký của ai trước khi thực hiện?

Ký chứng từ kế toán được quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 như sau:

Điều 19. Ký chứng từ kế toán

1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Như vậy, chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

4.4. Có bao nhiêu phương thức giao dịch thuế điện tử?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về các phương thức giao dịch thuế điện tử mà người nộp thuế có thể lựa chọn thực hiện như sau:

  • Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.