Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất 2025 (ảnh 1)
Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất

1. Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất 2025

Đơn vị: …………………

Địa chỉ: ………………

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI

Ngày…. tháng…. năm….

Quyển số:………….

Số:………………….

Nợ:………………….

Có:…………………..

Họ và tên người nhận tiền:..............................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Lý do chi:.........................................................................................................................

Số tiền: ………………… (Viết bằng chữ):....................................................................

.........................................................................................................................................

Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc:

Ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.................................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ:.............................................................................................................

+ Số tiền quy đổi:.............................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

2. Có bao nhiêu phương thức giao dịch thuế điện tử?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về các phương thức giao dịch thuế điện tử mà người nộp thuế có thể lựa chọn thực hiện như sau:

  • Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Phiếu chi là gì?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 111 - Tiền mặt có quy định:

Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

Như vậy, phiếu chi là một loại chứng từ kế toán được sử dụng để ghi nhận và xác nhận một khoản tiền mặt hoặc ngoại tệ đã được xuất quỹ thực tế. Nói cách khác, phiếu chi là giấy tờ chứng minh rằng một khoản tiền cụ thể đã được rút ra từ quỹ của doanh nghiệp để thanh toán cho một mục đích nào đó.

3.2. Những thông tin thường có trên phiếu chi là gì?

Thông tin thường có trên một phiếu chi:

  • Tên đơn vị: Tên đầy đủ của doanh nghiệp.
  • Số phiếu: Số thứ tự của phiếu chi.
  • Ngày lập: Ngày lập phiếu chi.
  • Người lập: Người trực tiếp lập phiếu chi.
  • Người nhận tiền: Tên và chức vụ của người nhận tiền.
  • Mục đích chi: Lý do chi tiêu tiền.
  • Số tiền: Số tiền đã chi (bằng chữ và bằng số).
  • Chứng từ kèm theo: Các chứng từ liên quan như hóa đơn, phiếu thu...
  • Người ký duyệt: Chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.

Phiếu chi thường được sử dụng trong các trường hợp trả tiền cho các hoạt động nhưmMua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ cho nhà cung cấp,xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng; chi lương, chi đầu tư;chi cho việc xuất quỹ tiền mặt trả tiền trả tiền vay ngắn hạn hoặc dài hạn,...

3.3. Chứng từ kế toán chi tiền phải có chữ ký của ai trước khi thực hiện?

Ký chứng từ kế toán được quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 như sau:

Điều 19. Ký chứng từ kế toán

1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Như vậy, chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.