- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (322)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (118)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Thuế thu nhập cá nhân (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Thuế (92)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (71)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Tiền tệ (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Thể thức văn bản (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Ủy quyền (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
Tiền công là gì? Tiền công và tiền lương khác gì nhau?
Mục lục bài viết
- 1. Tiền công là gì? Tiền công và tiền lương khác gì nhau?
- 1.1. Tiền công là gì?
- 1.2. Tiền công và tiền lương khác gì nhau?
- 2. 2 nguyên tắc trả tiền công người sử dụng lao động cần biết mới nhất 2025
- 3. Tiền công tính theo sản phẩm được quy định thế nào mới nhất 2025?
- 4. Các câu hỏi thường gặp
- 4.1. Công ty chậm trả lương thì người lao động có được đền bù không?
- 4.2. Tiền công thực tế là gì, tiền công danh nghĩa là gì? Ví dụ về tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?
- 4.3. Người sử dụng lao động không trả lương cho người lao động đúng hạn bị xử phạt ra sao?
- 4.4. Hình thức trả lương có bắt buộc quy định trong hợp đồng lao động không?

1. Tiền công là gì? Tiền công và tiền lương khác gì nhau?
1.1. Tiền công là gì?
Đối với khái niệm về tiền công, hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản khác không có quy định cụ thể, nhưng có thể hiểu như sau:
Tiền công là thuật ngữ để chỉ số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động sau khi người lao động hoàn thành công việc cụ thể mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Như vậy, Tiền công là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động sau khi người lao động hoàn thành công việc cụ thể mà người sử dụng lao động yêu cầu.
1.2. Tiền công và tiền lương khác gì nhau?
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. (Điều 90 Bộ luật Lao động 2019)
Từ 2 khái niệm trên có thể hiểu rằng, tiền công và tiền lương đều là thuật ngữ để chỉ khoản tiền mà người lao động được nhận sau quá trình thực hiện công việc hoặc quá trình sản xuất. Tuy nhiên, tiền công và tiền lương đều sẽ có những điểm khác biệt nhất định.
- Tiền công được thỏa thuận dựa trên đối tượng là công việc thực hiện, chỉ gắn với công việc mà không gắn với các yếu tố khác (như thời gian, kết quả thực hiện công việc, sản phẩm). Tiền công thường được trả theo mức độ công việc, hoàn thành công việc sẽ được nhận tiền.
- Tiền lương dựa vào các yếu tố lương theo thời gian hoặc lương theo sản phẩm. Tiền lương được ấn định cụ thể thời điểm chi trả hàng tháng, hàng tuần.
2. 2 nguyên tắc trả tiền công người sử dụng lao động cần biết mới nhất 2025
Căn cứ Điều 94 Bộ luật Lao động 2019, nguyên tắc trả lương bao gồm:
- Người sử dụng lao động phải đảm bảo nguyên tắc trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
- Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
3. Tiền công tính theo sản phẩm được quy định thế nào mới nhất 2025?

Tiền công tính theo sản phẩm được quy định thế nào mới nhất 2025?
Người lao động hưởng lương theo sản phẩm thì mức lương nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
Tại Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 54. Hình thức trả lương theo Điều 96 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoán như sau:
...
b) Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
c) Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
2. Tiền lương của người lao động theo các hình thức trả lương quy định tại khoản 1 Điều này được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.
Theo đó, tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
Tại Điều 97 Bộ luật lao động 2019 có quy định về kỳ hạn trả lương như sau:
Điều 97. Kỳ hạn trả lương
"1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương."
Theo quy định trên thì người lao động hưởng lương theo sản phẩm sẽ được nhận lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
Tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu
"1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán."
Như vậy, người lao động hưởng lương theo sản phẩm thì mức lương nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo sản phẩm thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo sản phẩm chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Công ty chậm trả lương thì người lao động có được đền bù không?
Căn cứ Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 quy định về kỳ hạn trả lương, cụ thể như sau:
Điều 97. Kỳ hạn trả lương
"1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương."
Theo đó, trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
4.2. Tiền công thực tế là gì, tiền công danh nghĩa là gì? Ví dụ về tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?
- Tiền công thực tế là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình. Nó phản ánh sức mua thực tế của tiền công mà người lao động nhận được sau khi bán sức lao động của mình.
Tiền công thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Nếu giá cả tăng lên mà tiền công danh nghĩa không thay đổi, tiền công thực tế sẽ giảm xuống, và ngược lại.
Ví dụ: Giả sử bạn nhận được tiền công danh nghĩa là 10 triệu đồng mỗi tháng. Nếu giá cả hàng hóa và dịch vụ không thay đổi, bạn có thể mua được một số lượng nhất định các mặt hàng như thực phẩm, quần áo, và các dịch vụ khác với số tiền này.
Tuy nhiên, nếu giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên do lạm phát, ví dụ tăng 10%, thì với cùng 10 triệu đồng, bạn sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước. Khi đó, tiền công thực tế của bạn đã giảm xuống, mặc dù tiền công danh nghĩa vẫn giữ nguyên.
Ngược lại, nếu giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm, bạn sẽ mua được nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn với cùng số tiền 10 triệu đồng, và tiền công thực tế của bạn sẽ tăng lên.
- Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động khi bán sức lao động của mình. Đây là mức tiền được thỏa thuận trong hợp đồng lao động và không phụ thuộc vào các yếu tố khác như thuế, bảo hiểm, hay các khoản đóng góp khách.
Tiền công danh nghĩa không phản ánh mức sống thực tế của người lao động, vì nó không tính đến sự biến động của giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Để đánh giá mức sống thực tế, người ta thường xem xét tiền công thực tế, tức là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.
Ví dụ: Giả sử bạn làm việc tại một công ty và ký hợp đồng lao động với mức lương 15 triệu đồng mỗi tháng. Đây là số tiền mà bạn nhận được từ công ty sau khi hoàn thành công việc của mình, không tính đến các yếu tố khác như thuế, bảo hiểm, hoặc các khoản phụ cấp khác. Số tiền này được gọi là tiền công danh nghĩa.
Tiền công danh nghĩa là mức lương được thỏa thuận trong hợp đồng lao động và không phản ánh sức mua thực tế của số tiền này trên thị trường. Để biết được sức mua thực tế, bạn cần xem xét tiền công thực tế, tức là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà bạn có thể mua được với số tiền 15 triệu đồng này.
4.3. Người sử dụng lao động không trả lương cho người lao động đúng hạn bị xử phạt ra sao?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau, người sử dụng lao động không trả lương cho người lao động đúng hạn sẽ bị xử phạt với mức phạt thấp nhất là 5.000.000 đồng và cao nhất là 50.000.000 đồng, cụ thể sau đây:
- Từ 05 - 10 triệu đồng: Chậm lương của 01 đến 10 người lao động;
- Từ 10 - 20 triệu đồng: Chậm lương của 11 đến 50 người lao động;
- Từ 20 - 30 triệu đồng: Chậm lương của 51 đến 100 người lao động;
- Từ 30 - 40 triệu đồng: Chậm lương của 101 đến 300 người lao động;
- Từ 40 - 50 triệu đồng: Chậm lương của 301 người lao động trở lên.
Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả cho người lao động (theo khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Mức lãi suất sẽ được tính theo lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vi phạm.
Lưu ý: Mức xử phạt trên được áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức thì mức xử phạt hành chính sẽ là gấp đôi so với cá nhân (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
4.4. Hình thức trả lương có bắt buộc quy định trong hợp đồng lao động không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Như vậy, hợp đồng lao động bắt buộc phải có 10 nội dung chủ yếu như trên, trong đó bao gồm nội dung quy định về hình thức trả lương cho người lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Quy định chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam mới nhất 2025
- Ngoại tệ là gì? Ngoại hối và ngoại tệ khác gì nhau?
- Mẫu C1-02/NS Giấy nộp tiền vào NSNN chuẩn Thông tư 84/2016/TT-BTC mới nhất 2025
- Chuyển tiền về Việt Nam tối đa bao nhiêu mới nhất 2025?
- 2 nguyên tắc trả tiền công người sử dụng lao động cần biết mới nhất 2025
- Tiền công tính theo sản phẩm được quy định thế nào mới nhất 2025?
- Mua bán ngoại tệ là gì? Mức phạt mua bán ngoại tệ trái phép mới nhất 2025
- Kinh doanh ngoại tệ là gì? Kinh doanh ngoại tệ gồm những hoạt động nào?
- Mẫu giấy xác nhận mang ngoại tệ ra nước ngoài hợp quy chuẩn mới nhất 2025
- Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất 2025
- Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 200 mới nhất 2025
Tags
# Tiền tệTin cùng chuyên mục
Mức xử phạt vi phạm về chơi hụi, họ, biêu, phường mới nhất 2025

Mức xử phạt vi phạm về chơi hụi, họ, biêu, phường mới nhất 2025
Chơi hụi (hay còn gọi là họ, biêu, phường) là hình thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thỏa thuận của một nhóm người tập hợp nhau lại cùng định ra số người, thời gian, số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và quyền, nghĩa vụ của các thành viên. Vậy Mức xử phạt vi phạm về chơi hụi, họ, biêu, phường mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/2025Điều kiện làm chủ hụi, thành viên hụi quy định mới nhất 2025

Điều kiện làm chủ hụi, thành viên hụi quy định mới nhất 2025
Chơi hụi (hay còn gọi là họ, biêu, phường) là hình thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thỏa thuận của một nhóm người tập hợp nhau lại cùng định ra số người, thời gian, số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và quyền, nghĩa vụ của các thành viên. Vậy Điều kiện làm chủ hụi, thành viên hụi quy định mới nhất 2025 Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/2025Phụ cấp nhà ở có phải đóng BHXH không? Mức tối đa phụ cấp nhà ở là bao nhiêu?

Phụ cấp nhà ở có phải đóng BHXH không? Mức tối đa phụ cấp nhà ở là bao nhiêu?
Phụ cấp nhà ở có phải đóng BHXH không? Mức tối đa phụ cấp nhà ở là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/2025Hồ sơ tiền hỗ trợ nhà trọ đầy đủ gồm những gì?

Hồ sơ tiền hỗ trợ nhà trọ đầy đủ gồm những gì?
Để nhận được tiền hỗ trợ nhà trọ, người lao động cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Việc thiếu giấy tờ có thể khiến quá trình xét duyệt kéo dài hoặc bị từ chối. Vậy hồ sơ cần những gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết. 01/04/2025Ai được gửi tiền tiết kiệm? Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn khác gì nhau?

Ai được gửi tiền tiết kiệm? Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn khác gì nhau?
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được người gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Vậy Ai được gửi tiền tiết kiệm? Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn khác gì nhau? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/20256 mẫu biên lai thu tiền thường dùng hợp quy chuẩn mới nhất 2025

6 mẫu biên lai thu tiền thường dùng hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Biên lai là một loại chứng từ thường được nhắc đến thường xuyên trong hoạt động thu phí, lệ phí. Vậy 6 mẫu biên lai thu tiền thường dùng hợp quy chuẩn mới nhất 2025. bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/2025Tiền hụi là gì? Chơi hụi có hợp pháp không?

Tiền hụi là gì? Chơi hụi có hợp pháp không?
Chơi hụi (hay còn gọi là họ, biêu, phường) là hình thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thỏa thuận của một nhóm người tập hợp nhau lại cùng định ra số người, thời gian, số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và quyền, nghĩa vụ của các thành viên. Vậy Tiền hụi là gì? Chơi hụi có hợp pháp không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 01/04/2025Ai được tiền hỗ trợ nhà trọ? Mức hỗ trợ tiền thuê nhà trọ mới nhất 2025 bao nhiêu?

Ai được tiền hỗ trợ nhà trọ? Mức hỗ trợ tiền thuê nhà trọ mới nhất 2025 bao nhiêu?
Nhiều người lao động quan tâm đến chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà trọ nhưng chưa rõ ai được nhận và mức hỗ trợ là bao nhiêu. Vậy đối tượng nào đủ điều kiện hưởng chính sách này? Năm 2025, mức hỗ trợ cụ thể ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết. 01/04/2025Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 200 mới nhất 2025

Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 200 mới nhất 2025
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là một trong các loại chứng từ nhằm xác thực việc cá nhân, doanh nghiệp đã nộp đầy đủ những khoản tiền theo quy định. Vậy Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 200 mới nhất 2025. Bài viết sau đấy sẽ làm rõ vấn đề này. 28/03/2025Mẫu phiếu chi tiền mặt hợp quy chuẩn Thông tư 133 mới nhất 2025
