1. Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

1. Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn tham khảo như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007của Bộ Tài chính)

Thực hiện Quyết định (công văn) số ………. ngày……...của……… về việc……

Hôm nay, ngày ……….. tháng ………. Năm…………., chúng tôi gồm:

A- Đại diện Bên giao:

1. Ông ........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

2. Ông :........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

B- Đại diện bên nhận:

1. Ông : .......................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

2. Ông:.........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

1. Ông:.............................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

2. Ông:.........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại.......... (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

1.1.Tổng số ngôi nhà: ...........................................................................................cái

- Diện tích xây dựng: ...............................m2 Diện tích sàn: ............................ m2

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ........................................................ Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ........................................................Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:..................................Ngàn đồng

1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ..........................................................Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ......................................................Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: .................................Ngàn đồng

2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

2.1. Nhà số 1 (A...):

- Diện tích xây dựng: .........................m2 Diện tích sàn sử dụng: .........… m2

- Cấp hạng nhà: .............................................Số tầng: ..............................................

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ..................................................................................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ...................................Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ..........................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: .......................................................... Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ...................................................... Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:................................. Ngàn đồng

2.2. Nhà số 2 (B...):

- Diện tích xây dựng: .................................m2 Diện tích sàn: ....................m2

- Cấp hạng nhà: ...............................................Số tầng: ............................................

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ..................................................................................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ......................................Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ......................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ………………………………......... Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ..................................................... Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ................................Ngàn đồng

2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ..................................................................................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ........................................Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .....................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ...........................................................Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .......................................................Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ...............................Ngàn đồng

2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

- Số lượng: ...... Cái

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ...........................................................Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ..................................................... Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ………………..... Ngàn đồng

II. Về đất

1. Nguồn gốc đất:

a. Cơ quan giao đất: ................................ Quyết định số: .........................................

b. Bản đồ giao đất số: ................................Cơ quan lập bản đồ: ...............................

c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số...........ngày………tháng…năm…………

d. Diện tích đất được giao: ....................................................................................m2

e. Giá trị quyền sử dụng đất: .....................................................................Ngàn đồng

2. Hiện trạng đất khi bàn giao:

a. Tổng diện tích khuôn viên: ................................................................................m2

b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ..........m2

c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

II. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,...

b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,....

c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

2- Các hồ sơ về đất:

a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,....

b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,....

c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

STT

Danh mục tài sản bàn giao

Số lượng (cái)

Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)

Hiện trạng tài sản bàn giao

Theo sổ sách kế toán

Theo thực tế đánh giá lại

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguyên giá theo giá hiện hành

Giá trị còn lại theo giá hiện hành

Tỷ lệ còn lại

%

Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)

2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

IV. Ý kiến các bên giao nhận

1. Bên nhận: ….................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

2. Bên giao: ….................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên và đóng dấu)

Đại diện các cơ quan chứng kiến

ĐƠN VỊ A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ B
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ C
(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 do doanh nghiệp đóng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

“Tài chính công đoàn

1. Nguồn tài chính công đoàn bao gồm:

a) Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

b) Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động;

c) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;

d) Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Chính phủ quy định phương thức, thời hạn và nguồn đóng kinh phí công đoàn; trường hợp không đóng hoặc chậm đóng kinh phí công đoàn; nội dung ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”

Theo đó, mức kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 do doanh nghiệp đóng là 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu biên bản bàn giao tài sản công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

3. Tài chính công đoàn được sử dụng cho các nhiệm vụ nào từ ngày 01/07/2025?

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Công đoàn 2024 kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 31 Luật Công đoàn 2024 thì tài chính công đoàn được sử dụng cho các nhiệm vụ sau đây:

  • Thực hiện hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn và người lao động; tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định;
  • Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nâng cao trình độ, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong làm việc cho đoàn viên công đoàn, người lao động;
  • Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, khó khăn, hoạn nạn; tổ chức hoạt động chăm lo khác đối với đoàn viên công đoàn và người lao động;
  • Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và xây dựng Công đoàn vững mạnh;
  • Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn;
  • Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn chủ trì hoặc phối hợp phát động;
  • Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, tham quan, du lịch cho đoàn viên công đoàn và người lao động;
  • Khen thưởng, động viên người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công tác;
  • Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho đoàn viên công đoàn và người lao động thuê; công trình văn hóa, thể thao, hạ tầng kỹ thuật có liên quan phục vụ đoàn viên công đoàn, người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Hoạt động bảo đảm bình đẳng giới phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn;
  • Nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tổ chức Công đoàn;
  • Chi quản lý hành chính để phục vụ hoạt động của tổ chức Công đoàn các cấp, hoạt động hợp tác quốc tế của Công đoàn;
  • Trả lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp hoạt động cho cán bộ công đoàn không chuyên trách;
  • Hỗ trợ cho cán bộ công đoàn không chuyên trách trong thời gian gián đoạn việc làm, không thể trở lại làm công việc cũ do bị người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật;
  • Hỗ trợ công đoàn cơ sở nơi được miễn, giảm hoặc tạm dừng đóng kinh phí công đoàn quy định tại Điều 30 Luật Công đoàn 2024 để chăm lo cho đoàn viên công đoàn, người lao động;
  • Hoạt động xã hội do Công đoàn chủ trì hoặc phối hợp;
  • Nhiệm vụ chi khác theo quy định của pháp luật.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Biên bản bàn giao tài chính công đoàn là gì?

Biên bản bàn giao tài chính công đoàn là văn bản được soạn thảo với mục đích bàn giao lại quỹ công đoàn cho một cá nhân, tổ chức. Đây là văn bản vô cùng quan trọng nên người thực hiện công tác kế toán phải hết sức cẩn thận. Sau khi hoàn thành xong công tác kiểm kê thì số tiền trong quỹ sẽ được bàn giao.

4.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam là gì?

  • Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự nguyện; tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ; hợp tác, phối hợp với người sử dụng lao động, đồng thời bảo đảm tính độc lập của tổ chức Công đoàn.
  • Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

4.3. Công đoàn cơ sở là gì?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Công đoàn 2024, Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, tập hợp đoàn viên công đoàn trong một hoặc một số cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc công đoàn cấp tỉnh, công đoàn ngành trung ương và tương đương công nhận theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

4.4. Điều lệ Công đoàn Việt Nam là gì?

Theo khoản 9 Điều 4 Luật Công đoàn 2024 thì Điều lệ Công đoàn Việt Nam là văn bản do Đại hội Công đoàn Việt Nam thông qua, quy định về tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công đoàn Việt Nam; điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập, giải thể và chấm dứt hoạt động công đoàn; quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn các cấp; quyền, trách nhiệm của đoàn viên công đoàn; tài chính, tài sản của Công đoàn; nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn. Điều lệ Công đoàn Việt Nam không được trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.

4.5. Quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, với người sử dụng lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 24 Luật Công đoàn 2024 thì quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, với người sử dụng lao động là quan hệ hợp tác, phối hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm của các bên theo quy định của pháp luật, góp phần xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.