Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

1. Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn tham khảo:

CÔNG TY….......



Số: …/........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————————

......, ngày ...… tháng ...... năm 20......

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU

Bên giao:

Họ tên:.........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

Trụ sở:.........................................................................................................................

Bên nhận:

Họ tên:.........................................................................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

Công ty:.......................................................................................................................

Trụ sở:.........................................................................................................................

Chi tiết tài liệu bàn giao:

STT

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

1

2

3

4

5

Bên giao

Bên nhận

2. Cách viết biên bản bàn giao hồ sơ

Khi viết biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu cần lưu ý các đặc điểm sau:

  • Ghi rõ ràng, chính xác về thời gian, địa điểm bàn giao cũng như thời điểm lập biên bản.
  • Liệt kê đầy đủ các thông tin cá nhân của cả bên bàn giao và bên nhận bàn giao.
  • Các thông tin quan trọng của tài sản như: tên, số lượng, đặc điểm nhận dạng, tình trạng thực tế, giá trị… đều nên ghi chú cẩn thận.
  • Nêu ra các điều kiện, trách nhiệm đối với tài sản và cam kết của đôi bên
  • Có đầy đủ chữ ký xác nhận của bên giao và bên nhận, cẩn thận hơn thì có thể lấy thêm chữ ký của cả người làm chứng.

3. Kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 do doanh nghiệp đóng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

“Tài chính công đoàn

1. Nguồn tài chính công đoàn bao gồm:

a) Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

b) Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động;

c) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;

d) Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Chính phủ quy định phương thức, thời hạn và nguồn đóng kinh phí công đoàn; trường hợp không đóng hoặc chậm đóng kinh phí công đoàn; nội dung ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”

Theo đó, mức kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 do doanh nghiệp đóng là 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ công đoàn đầy đủ mới nhất 2025

4. Tài chính công đoàn được sử dụng cho các nhiệm vụ nào từ ngày 01/07/2025?

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Công đoàn 2024 kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 31 Luật Công đoàn 2024 thì tài chính công đoàn được sử dụng cho các nhiệm vụ sau đây:

  • Thực hiện hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn và người lao động; tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định;
  • Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nâng cao trình độ, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong làm việc cho đoàn viên công đoàn, người lao động;
  • Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, khó khăn, hoạn nạn; tổ chức hoạt động chăm lo khác đối với đoàn viên công đoàn và người lao động;
  • Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và xây dựng Công đoàn vững mạnh;
  • Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn;
  • Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn chủ trì hoặc phối hợp phát động;
  • Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, tham quan, du lịch cho đoàn viên công đoàn và người lao động;
  • Khen thưởng, động viên người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công tác;
  • Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho đoàn viên công đoàn và người lao động thuê; công trình văn hóa, thể thao, hạ tầng kỹ thuật có liên quan phục vụ đoàn viên công đoàn, người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Hoạt động bảo đảm bình đẳng giới phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn;
  • Nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tổ chức Công đoàn;
  • Chi quản lý hành chính để phục vụ hoạt động của tổ chức Công đoàn các cấp, hoạt động hợp tác quốc tế của Công đoàn;
  • Trả lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp hoạt động cho cán bộ công đoàn không chuyên trách;
  • Hỗ trợ cho cán bộ công đoàn không chuyên trách trong thời gian gián đoạn việc làm, không thể trở lại làm công việc cũ do bị người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật;
  • Hỗ trợ công đoàn cơ sở nơi được miễn, giảm hoặc tạm dừng đóng kinh phí công đoàn quy định tại Điều 30 Luật Công đoàn 2024 để chăm lo cho đoàn viên công đoàn, người lao động;
  • Hoạt động xã hội do Công đoàn chủ trì hoặc phối hợp;
  • Nhiệm vụ chi khác theo quy định của pháp luật.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Biên bản bàn giao tài chính công đoàn là gì?

Biên bản bàn giao tài chính công đoàn là văn bản được soạn thảo với mục đích bàn giao lại quỹ công đoàn cho một cá nhân, tổ chức. Đây là văn bản vô cùng quan trọng nên người thực hiện công tác kế toán phải hết sức cẩn thận. Sau khi hoàn thành xong công tác kiểm kê thì số tiền trong quỹ sẽ được bàn giao.

5.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam là gì?

  • Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự nguyện; tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ; hợp tác, phối hợp với người sử dụng lao động, đồng thời bảo đảm tính độc lập của tổ chức Công đoàn.
  • Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

5.3. Công đoàn cơ sở là gì?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Công đoàn 2024, Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, tập hợp đoàn viên công đoàn trong một hoặc một số cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc công đoàn cấp tỉnh, công đoàn ngành trung ương và tương đương công nhận theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

5.4. Điều lệ Công đoàn Việt Nam là gì?

Theo khoản 9 Điều 4 Luật Công đoàn 2024 thì Điều lệ Công đoàn Việt Nam là văn bản do Đại hội Công đoàn Việt Nam thông qua, quy định về tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công đoàn Việt Nam; điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập, giải thể và chấm dứt hoạt động công đoàn; quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn các cấp; quyền, trách nhiệm của đoàn viên công đoàn; tài chính, tài sản của Công đoàn; nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn. Điều lệ Công đoàn Việt Nam không được trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.

5.5. Quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, với người sử dụng lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 24 Luật Công đoàn 2024 thì quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, với người sử dụng lao động là quan hệ hợp tác, phối hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm của các bên theo quy định của pháp luật, góp phần xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.