Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất
Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất

1. Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất 2025

Điều 211 và Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này được gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
  • Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Như vậy, theo quy định trên, biên bản hòa giải thành được lập ngay khi các bên thỏa thuận được tại phiên hòa giải, nếu sau thời hạn 7 ngày không có ý kiến thay đổi thì thẩm phán sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận. Do đó, trong thời hạn 07 ngày đương sự có ý kiến không đồng ý hòa giải thì biên bản hòa giải sẽ bị hủy bỏ và vụ án sẽ tiếp tục được đưa ra xét xử theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Ngược lại, nếu sau thời hạn trên không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì thỏa thuận được công nhận và biên bản hòa giải có hiệu lực pháp luật ngay.

2. Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất
Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất

Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là mẫu biên bản ghi lại kết quả của một quá trình bàn bạc, xem xét của cơ quan có thẩm quyền về một vụ việc tranh chấp đất đai. Cũng như nhu cầu của các bên trong tranh chấp đất đai, được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó, dựa trên biên bản này, để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có cơ sở thực hiện các thủ tục tiếp theo sau hòa giải.

Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai được các cơ quan có thẩm quyền như: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải, Tòa án nhân dân giải quyết đối với trường hợp tranh chấp về tài sản gắn liền với đất sử dụng để ghi chép về việc thỏa thuận và hòa giải của các bên về việc tranh chấp đất kéo dài này. Đồng mời biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cũng được các cơ quan có thẩm quyền khác sử dụng các các thủ tục tiếp theo của việc tranh chấp đất này theo như quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013, dưới đây là gợi ý mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai được sử dụng thông dụng mới nhất năm 2025 như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

BIÊN BẢN

Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà) …. với ông (bà) ….

Căn cứ:

– Luật Hiếp pháp năm 2013 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

– Bộ luật Dân sự 2015;

– Luật Đất đai 2013;

– Xét về nhu cầu của các bên.

Dựa theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …/…/… của ông (bà) …. Địa chỉ ….

I. Thành phần tham gia cuộc hòa giải

Hôm nay, hồi….giờ …..ngày ….tháng ….năm…, tại ….

Chúng tôi gồm có:

1. Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai:

– Ông (bà) …. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì

– Ông (bà) …. chức vụ ……

– Ông (bà) …. chức vụ ……

2. Bên có đơn tranh chấp:

Ông (bà): …. Năm sinh: ….

CMND/CCCD số: …. Do ….. cấp ngày …/…/…

Địa chỉ liên lạc: ….

Số điện thoại: ….

3. Người bị tranh chấp đất đai:

Ông (bà): …. Năm sinh: …

CMND/CCCD số: …. Do …. cấp ngày …/…/…

Địa chỉ liên lạc: ….

Số điện thoại: ….

4. Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có):

Ông (bà): …. Năm sinh:

CMND/CCCD số: … Do …. cấp ngày …/…/…

Địa chỉ liên lạc: ….

Số điện thoại: ….

II. Tiến trình cuộc hòa giải

– Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hoà giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả.

– Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải).

– Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:

+ Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);

+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …);

+ Ý kiến của người có liên quan;

+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hoà giải.

III. Kết luận

Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau:

+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

+ Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do;

+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành

+ Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.

Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản.

Người chủ trì Người ghi biên bản

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Các bên tranh chấp đất đai

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Các thành viên hội đồng hòa giải

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Biên bản hòa giải tại tòa án có bắt buộc không?

Trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi tòa án xét xử nhằm tạo điều kiện cho các bên tự giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, một số trường hợp không bắt buộc hòa giải, như vụ án có yếu tố bạo lực gia đình hoặc liên quan đến quyền lợi của trẻ em. Nếu hòa giải không thành, tòa án sẽ tiếp tục xét xử theo trình tự tố tụng.

3.2. Nội dung chính của biên bản hòa giải tại tòa án gồm những gì?

Biên bản hòa giải tại tòa án bao gồm thông tin về các bên tranh chấp, nội dung vụ việc và diễn biến phiên hòa giải. Ngoài ra, biên bản ghi nhận ý kiến của từng bên, kết quả hòa giải (thành hoặc không thành) và các cam kết liên quan. Cuối cùng, văn bản phải có chữ ký của các bên, người tiến hành hòa giải và xác nhận của tòa án để đảm bảo tính pháp lý.

3.3. Khi nào tòa án công nhận kết quả hòa giải thành?

Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành khi các bên đạt được thỏa thuận tự nguyện và nội dung không vi phạm pháp luật hay đạo đức xã hội. Khi đó, tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành, có hiệu lực pháp lý tương đương với bản án. Nếu một bên không thực hiện thỏa thuận, bên còn lại có thể yêu cầu tòa án cưỡng chế thi hành.

3.4. Tòa án có thể ép buộc các bên phải hòa giải không?

Hòa giải tại tòa án dựa trên nguyên tắc tự nguyện, vì vậy tòa án không thể ép buộc các bên phải đạt được thỏa thuận. Tuy nhiên, trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi xét xử để tạo cơ hội giải quyết tranh chấp. Nếu một bên không hợp tác mà không có lý do chính đáng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình xét xử vụ án.

3.5. Biên bản hòa giải tại tòa án có thể bị vô hiệu không?

Biên bản hòa giải có thể bị vô hiệu nếu vi phạm pháp luật, như có dấu hiệu ép buộc, giả mạo chữ ký hoặc nội dung trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu biên bản không được lập đúng quy trình tố tụng hoặc không có xác nhận của tòa án, nó có thể bị xem xét vô hiệu. Trong trường hợp này, các bên có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu tòa án giải quyết lại vụ việc.