Hướng dẫn xử lý thuế TNDN nộp thừa sau quyết toán
Hướng dẫn xử lý thuế TNDN nộp thừa sau quyết toán mới nhất

1. Thuế TNDN nộp thừa là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nộp thừa là số tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp vượt quá số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Tình trạng này có thể xảy ra do một số nguyên nhân, như:

Sai sót trong kê khai thuế: Doanh nghiệp có thể tính toán sai doanh thu hoặc chi phí, dẫn đến việc nộp thuế cao hơn số thực tế phải nộp.

Thay đổi chính sách thuế: Khi có sự thay đổi về mức thuế suất hoặc quy định miễn, giảm thuế mà doanh nghiệp chưa kịp điều chỉnh trong kê khai.

Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế: Doanh nghiệp có thể đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế nhưng không thực hiện điều chỉnh trong nghĩa vụ nộp thuế.

Hoàn thuế: Nếu doanh nghiệp phát hiện mình đã nộp thuế TNDN thừa, có quyền yêu cầu hoàn lại số tiền nộp thừa đó từ cơ quan thuế.

Thuế TNDN nộp thừa là gì?
Thuế TNDN nộp thừa là gì?

2. Thuế TNDN nộp thừa có được bù sang kỳ sau không?

Theo Khoản 1 Điều 60 của Luật Quản lý thuế 2019, việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, và tiền phạt nộp thừa được quy định như sau:

Nếu người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, hoặc tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp, họ có quyền bù trừ số tiền nộp thừa này với các khoản nợ thuế, tiền chậm nộp, hoặc tiền phạt còn lại. Ngoài ra, họ cũng có thể trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, và tiền phạt phải nộp trong các lần kê khai thuế tiếp theo, hoặc yêu cầu hoàn trả số tiền nộp thừa khi không còn nợ.

Trong trường hợp người nộp thuế muốn bù trừ số tiền nộp thừa với các khoản nợ, thì tiền chậm nộp sẽ không được tính cho khoản bù trừ này từ ngày phát sinh số tiền nộp thừa đến ngày cơ quan thuế thực hiện bù trừ.

Do đó, nếu công ty có số tiền thuế TNDN nộp thừa, họ có thể bù trừ với số thuế TNDN phát sinh phải nộp trong kỳ tiếp theo hoặc yêu cầu hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định.

3. Hướng dẫn xử lý thuế TNDN nộp thừa sau quyết toán

Việc xử lý bù trừ thuế TNDN nộp thừa phải tuân theo quy định của pháp luật thuế. Cụ thể, theo Khoản 1, Điều 25, Thông tư 80/2021/TT-BTC, khoản thuế TNDN nộp thừa cùng với tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa (gọi chung là khoản nộp thừa) được xử lý bù trừ như sau:

Bù trừ với khoản nợ: Có thể bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, và tiền phạt còn nợ (gọi là khoản nợ) nếu chúng có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách.

Bù trừ với khoản thu phát sinh: Khoản nộp thừa cũng có thể được bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, và tiền phạt phát sinh phải nộp trong lần kê khai tiếp theo (gọi là khoản thu phát sinh), với điều kiện chúng có cùng nội dung kinh tế và cùng địa bàn thu ngân sách.

Bù trừ với người nộp thuế khác: Nếu người nộp thuế không còn khoản nợ, khoản nộp thừa có thể được bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh của người nộp thuế khác, miễn là chúng có cùng nội dung kinh tế và cùng địa bàn thu ngân sách.

Quy đổi ngoại tệ: Trong trường hợp khoản thuế TNDN nộp thừa được nộp bằng ngoại tệ, khi thực hiện bù trừ, số tiền này phải được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa.

4. Thẩm quyền giải quyết thuế TNDN nộp thừa

Tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thẩm quyền của cơ quan thuế trong việc xử lý bù trừ khoản nộp thừa như sau:

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

Thực hiện việc bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ và khoản thu phát sinh trên hệ thống quản lý thuế, áp dụng cho các trường hợp quy định tại Điểm a.1 và a.2 Khoản 1 Điều 25.

Tiếp nhận và giải quyết các văn bản đề nghị liên quan đến các trường hợp được quy định tại Điểm a.4 Khoản 1.

Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách Nhà nước:

Thực hiện bù trừ khoản nộp thừa của người nộp thuế trên hệ thống quản lý thuế trong các trường hợp quy định tại Điểm a.1 và a.2 Khoản 1.

Tiếp nhận và xử lý các văn bản đề nghị cho các trường hợp được quy định tại Điểm a.4 Khoản 1.

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ:

Thực hiện bù trừ trên hệ thống đối với các trường hợp quy định tại Điểm a.1 và a.2 Khoản 1 do cơ quan thuế quản lý liên quan đến khoản thu được phân bổ.

Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để xử lý việc bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ và khoản thu phát sinh, theo hướng dẫn tại Điểm a.4 Khoản 1.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế TNDN nộp thừa là bao lâu?

  • Thông thường, cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ hoàn thuế trong vòng 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian thực tế có thể thay đổi tùy vào tình hình cụ thể của cơ quan thuế.

5.2 Nếu doanh nghiệp chọn phương án bù trừ, cần phải thực hiện thủ tục gì không?

  • Không cần thủ tục bổ sung: Trong trường hợp bù trừ, doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ riêng mà chỉ cần kê khai bù trừ thuế TNDN nộp thừa trong tờ khai thuế của kỳ tiếp theo.

5.3 Doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn một phần thuế TNDN nộp thừa không?

  • . Doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn một phần và bù trừ phần còn lại cho kỳ thuế tiếp theo. Số tiền hoàn thuế và số tiền bù trừ cần được ghi rõ trong đơn đề nghị hoàn thuế.

5.4 Làm thế nào để kiểm tra trạng thái xử lý hồ sơ hoàn thuế TNDN nộp thừa?

  • Tra cứu trực tuyến: Doanh nghiệp có thể kiểm tra trạng thái hồ sơ hoàn thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

  • Liên hệ trực tiếp: Doanh nghiệp cũng có thể liên hệ với cơ quan thuế quản lý để cập nhật thông tin về hồ sơ hoàn thuế.