Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại giấy tờ quan trọng mà doanh nghiệp phải lập và nộp cho cơ quan thuế hàng năm. Nó là bản tổng kết toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm, bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) theo Mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu số: 03/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......

[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................

[05] Tỷ lệ (%): ......... %

[06] Tên người nộp thuế: ...........................................................................................

[07] Mã số thuế:

[08] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................

[09] Mã số thuế:

[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

A

Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính

A

1

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp

A1

B

Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

B

1

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)

B1

1.1

Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu

B2

1.2

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm

B3

1.3

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

B4

1.4

Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài

B5

1.5

Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết

B6

1.6

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác

B7

2

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)

B8

2.1

Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước

B9

2.2

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng

B10

2.3

Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết

B11

2.4

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác

B12

3

Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)

B13

3.1

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh

B14

3.2

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

B15

C

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh

C

1

Thu nhập chịu thuế (C1 = B14)

C1

2

Thu nhập miễn thuế

C2

Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………

3

Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b)

C3

Trong đó:

3.1

+ Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ

C3a

3.2

+ Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD

C3b

4

Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3)

C4

5

Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)

C5

6

TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ

(C6=C4-C5=C7+C8)

C6

Trong đó:

6.1

+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%

C7

6.2

+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác

C8

6.3

+ Thuế suất không ưu đãi khác (%)

C8a

7

Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi

(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))

C9

8

Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN

(C10 = C11 + C12 + C13)

C10

Trong đó:

8.1

+ Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi

C11

8.2

+ Thuế TNDN được miễn trong kỳ

C12

8.3

+ Thuế TNDN được giảm trong kỳ

C13

9

Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế

C14

10

Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ

C15

11

Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

C16

12

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

(C17=C9-C10-C14-C15-C16)

C17

D

Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

D

1

Thu nhập chịu thuế (D1 = B15)

D1

2

Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ

D2

3

Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2)

D3

4

Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)

D4

5

TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4)

D5

6

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ

D6

7

Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua

D7

8

Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7)

D8

E

Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5)

E

1

Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh

E1

2

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4)

E2

2.1

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

E3

2.2

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ

E4

3

Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)

E5

3.1

Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ

E6

G

Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5)

G

1

Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

1.1

Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này

G1

1.2

Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm

G2

2

Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS

2.1

Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS

G3

2.2

Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS

G4

2.3

Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ

G5

H

Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp

H

1

Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2)

H1

2

Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4)

H2

3

Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5)

H3

I

Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2)

I

1

Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh

I1=E1+E5-G1-G2

2

Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS

I2=E2-G3-G4-G5

Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................

Chứng chỉ hành nghề số:......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

/Ký điện tử)

Ghi chú:

1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;

2. Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

3. Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.

4. Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.

5. Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

6. Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).

3. Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (theo phương pháp doanh thu - chi phí)

Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (nếu doanh nghiệp sử dụng năm tài chính khác). Đối với doanh nghiệp mới thành lập, ghi từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, hoặc từ khi hợp đồng có hiệu lực, đến ngày kết thúc kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Nếu phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế ban đầu, doanh nghiệp khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần.

Chỉ tiêu [04], [05]: Ghi tên và tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [06], [07]: Khai thông tin "Tên người nộp thuế" và "Mã số thuế" theo đăng ký doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [08], [09], [10]: Ghi tên, mã số thuế của đại lý thuế và thông tin hợp đồng đại lý thuế nếu doanh nghiệp khai thuế qua đại lý. Hệ thống Etax tự động hiển thị thông tin về đại lý thuế đã đăng ký.

Chỉ tiêu [A1]: Ghi tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong kỳ tính thuế, theo quy định của pháp luật kế toán. Số liệu được lấy từ các phụ lục tương ứng.

Chỉ tiêu [B1]: Ghi các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN. Công thức tính: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7].

Chỉ tiêu [B2]: Ghi các khoản điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa quy định kế toán và thuế.

Chỉ tiêu [B3]: Ghi các chi phí liên quan đến doanh thu đã điều chỉnh giảm khi tính thuế TNDN theo quy định pháp luật.

Chỉ tiêu [B4]: Ghi các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Chỉ tiêu [B5]: Ghi số thuế TNDN nộp ở nước ngoài đối với thu nhập từ các hoạt động kinh doanh tại nước ngoài.

Chỉ tiêu [B6]: Ghi điều chỉnh tăng lợi nhuận do giao dịch liên kết, nếu có.

Chỉ tiêu [B7]: Ghi các điều chỉnh khác làm tăng lợi nhuận trước thuế.

Chỉ tiêu [B8]: Ghi các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế. Công thức: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12].

Chỉ tiêu [B9]: Ghi các khoản doanh thu đã tính thuế ở năm trước nhưng hạch toán vào năm nay.

Chỉ tiêu [B10]: Ghi các chi phí liên quan đến doanh thu điều chỉnh tăng.

Chỉ tiêu [B11]: Ghi chi phí lãi vay không được trừ của doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

Chỉ tiêu [B12]: Ghi các điều chỉnh khác ngoài những khoản đã nêu ở chỉ tiêu từ [B9] đến [B11].

Chỉ tiêu [B13]: Ghi thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ, chưa trừ lỗ phát sinh từ các năm trước.

Chỉ tiêu [B14]: Ghi tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm chuyển nhượng bất động sản).

Chỉ tiêu [B15]: Ghi thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ.

Chỉ tiêu [C1]: Ghi thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, và thu nhập khác.

Chỉ tiêu [C2]: Ghi thu nhập được miễn thuế.

Chỉ tiêu [C3]: Ghi tổng số lỗ từ các năm trước và lỗ từ chuyển nhượng bất động sản.

Chỉ tiêu [C3a]: Ghi số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển sang để giảm thu nhập chịu thuế.

Chỉ tiêu [C3b]: Ghi số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Chỉ tiêu [C4]: Ghi thu nhập tính thuế TNDN sau khi trừ các khoản lỗ chuyển từ năm trước. Công thức: [C4] = [C1] - [C2] - [C3a] - [C3b].

Chỉ tiêu [C5]: Ghi số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ.

Chỉ tiêu [C6]: Ghi thu nhập tính thuế sau khi trừ khoản trích lập quỹ. Công thức: [C6] = [C4] - [C5].

Chỉ tiêu [C7]: Ghi thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 20%.

Chỉ tiêu [C8]: Ghi thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí hoặc sản xuất kinh doanh không ưu đãi áp dụng mức thuế suất khác 20%.

Chỉ tiêu [C9]: Ghi số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa trừ số thuế được miễn, giảm.

Chỉ tiêu [C10]: Ghi tổng số thuế TNDN được ưu đãi theo quy định.

Chỉ tiêu [C11] - [C15]: Ghi chi tiết số thuế TNDN được ưu đãi, miễn, giảm theo các quy định pháp luật và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1 Khi nào doanh nghiệp cần lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?

Doanh nghiệp cần lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mỗi năm, thường vào cuối kỳ tính thuế. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ ba sau khi kết thúc năm tài chính.

4.2 Nếu doanh nghiệp có lỗ thì có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN không?

Có. Dù doanh nghiệp có lãi hay lỗ, việc nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là bắt buộc để cơ quan thuế cập nhật tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và xác định số lỗ chuyển sang năm sau (nếu có).

4.3 Cần chuẩn bị những tài liệu nào để điền tờ khai quyết toán thuế TNDN?

Doanh nghiệp cần chuẩn bị báo cáo tài chính cuối năm, các tài liệu liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các hồ sơ chứng từ khác. Những tài liệu này giúp đảm bảo tính chính xác khi điền vào các mục trên tờ khai.

4.4 Có cách nào nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN trực tuyến không?

Có. Doanh nghiệp có thể nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các cổng dịch vụ công của cơ quan thuế địa phương. Nộp trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo dữ liệu được xử lý nhanh chóng.