Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online

1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế (MST) là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online

2.1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online đối với hộ gia đình, cá nhân

Bước 1: Truy cập vào đường link https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn mục Đăng ký thuế lần đầu

Bước 2: Chọn đối tượng “Hộ kinh doanh - cá nhân

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ

Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục

Bước 5: Điền thông tin tương ứng và chọn “Tiếp tục

Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung buộc điền

Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng

Bước 6: Điền tờ khai tương ứng

Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn 01 trong 03 Mục sau để hoàn thành.

2.2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online đối với tổ chức

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn mục Đăng ký thuế lần đầu

Bước 2: Chọn đối tượng “Tổ chức

Bước 3: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục

Bước 4: Điền thông tin tương ứng và chọn “Tiếp tục

Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung buộc điền

Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng

Bước 5: Điền tờ khai tương ứng

Bước 6: Sau khi điền xong tờ khai chọn 01 trong các Mục sau để hoàn thành.

3. Hồ sơ đăng ký thuế

Tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

  • Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế;
    • Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
    • Các giấy tờ khác có liên quan.
  • Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
    • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
    • Các giấy tờ khác có liên quan.
  • Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Đối tượng phải đăng ký mã số thuế

Tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đối tượng phải đăng ký mã số thuế
Đối tượng phải đăng ký mã số thuế

5. Các loại đăng ký thuế

Tại khoản 4 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc đăng ký thuế bao gồm:

  • Đăng ký thuế lần đầu;
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
  • Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
  • Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Khôi phục mã số thuế.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Không đăng ký mã số thuế cá nhân có sao không?

Nếu người nộp thuế không đăng ký mã số thuế cá nhân, NNT sẽ bị xử phạt theo quy định và không được hưởng những lợi ích sau đây:

  • Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa.
  • Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 100% so với người chưa có mã số thuế cá nhân.
  • Được giảm thuế trong trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
  • Được hướng dẫn miễn phí về thuế từ cơ quan thuế.

6.2. Người nộp thuế tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng được không?

Người nộp thuế có thể tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có CMND/CCCD cá nhân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Có chữ ký số hoặc tài khoản đăng nhập trên Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Để đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập vào hệ thống bằng chữ ký số hoặc tài khoản đã đăng ký.

Bước 2: Chọn chức năng "Đăng ký thuế" và điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT . Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin cá nhân, thu nhập, khấu trừ, miễn giảm và nghĩa vụ nộp thuế của mình.

Bước 3: Ký điện tử tờ khai đăng ký thuế bằng chữ ký số hoặc mã xác nhận OTP được gửi về điện thoại hoặc email đã đăng ký với cơ quan Thuế của bạn.

Bước 4: Nộp tờ khai đăng ký thuế qua mạng bằng cách chọn “Nộp hồ sơ” và xác nhận lại thông tin đã nhập.

Bước 5: Nhận kết quả đăng ký mã số thuế qua email hoặc tra cứu trên cổng giao dịch. Bạn sẽ được cấp mã số thuế cá nhân trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

6.3. Người lao động có thay đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân thì có phải cập nhật thay đổi không và thủ tục như thế nào?

  • Khi có thay đổi về thông tin cá nhân, người lao động phải thông báo và ủy quyền cho đơn vị sử dụng lao động để thay đổi thông tin lên cơ quan quản lý thuế;
  • Hồ sơ thay đổi bao gồm:
  • Nộp mẫu 08-MST-Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế;
  • Bản sao CCCD (không cần sao y công chứng).
  • Hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được ủy quyền của người lao động về việc thay đổi thông tin cá nhân.

6.4. Để đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động, có bắt buộc phải nộp từ file XML không?

Có 2 cách để đơn vị đăng ký mã số thuế cho người lao động:

  • Cách 1: Đăng ký trực tiếp trên trang Tổng cục Thuế;
  • Cách 2: Đăng ký trên HTKK - Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (kết xuất file XML).

Nên đăng ký MST cá nhân cho NLĐ theo cách 1 nếu đơn vị ít lao động, trường hợp nhiều lao động có thể đăng ký bằng cách 2.

6.5. Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu?

Hiện nay, cá nhân có thể thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế hoặc đăng ký online tại nhà.

Bên cạnh đó, cá nhân được phép ủy quyền cho đơn vị hoặc doanh nghiệp trả thu nhập thay mặt thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế theo quy định pháp luật.

Điều 32 Luật Quản lý thuế quy định về nơi cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế như sau:

  • Đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế:

  • Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

  • Cá nhân có khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;

  • Cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa thuế.

  • Nếu ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.

6.6. Có buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm không?

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế như sau: Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

(i) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(ii) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản (i) nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Bên cạnh đó, tại điểm c, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

  • Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
  • Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên thì người lao động không bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm.