Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế mà các doanh nghiệp phải nộp dựa trên phần lợi nhuận mà họ kiếm được sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nói cách khác, đây là khoản thuế mà doanh nghiệp phải đóng cho Nhà nước từ phần lợi nhuận của mình sau khi đã tính toán và khấu trừ các chi phí cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh. Mức thuế này thường do Nhà nước quy định và có thể thay đổi theo thời gian hoặc chính sách thuế hiện hành.

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật. Cụ thể:

Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: Bao gồm các công ty, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã và các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh.

Tổ chức nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam: Những tổ chức nước ngoài kinh doanh không theo hình thức hiện diện thường trú tại Việt Nam nhưng vẫn có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cũng thuộc diện chịu thuế.

Cá nhân, hộ kinh doanh: Nếu cá nhân hoặc hộ gia đình có hoạt động kinh doanh lớn và đạt đến mức thu nhập nhất định theo quy định pháp luật, họ cũng có trách nhiệm nộp thuế TNDN.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Theo quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 15/7/2020, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện như sau:

Số thuế phải nộp trong kỳ sẽ được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, doanh nghiệp có thể được trừ số thuế đó, nhưng không được vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật.

Công thức cụ thể là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.

Cách xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí được phép trừ và không được phép trừ. Điều này được quy định rõ trong Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cụ thể, theo Điều 7 của Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế là tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, cộng với các khoản thu nhập khác (bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài nếu có).

Công thức tính thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) - (Chi phí sản xuất, kinh doanh + Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).

Lưu ý rằng, thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò và khai thác tài nguyên phải được tách riêng để tính thuế.

Nếu hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư... phát sinh lỗ, số lỗ này có thể được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chính phủ sẽ có hướng dẫn chi tiết về việc này.

Cách xác định thuế suất TNDN

Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để tính ra số thuế phải nộp. Hiện nay, thuế suất chung cho thuế TNDN là 20%.

Tuy nhiên, có một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi như:

10% đối với doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa.

17% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế có lợi ích đặc biệt.

10% cho doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, hoặc khu đô thị mới.

Theo Điều 10 của Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu, khí và các tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam, thuế suất TNDN dao động từ 32% đến 50%, tùy theo dự án và cơ sở kinh doanh.

Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn hoặc giảm thuế theo các quy định tại Điều 13, 14 và 15 của Luật Thuế TNDN.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1 Những khoản chi phí nào được coi là chi phí hợp lệ để tính thu nhập chịu thuế?

  • Các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh như:

    • Chi phí lương nhân viên, thuê mặt bằng.

    • Chi phí mua nguyên vật liệu, điện, nước.

    • Các khoản lãi vay phục vụ hoạt động kinh doanh.

  • Các chi phí này cần có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và không nằm trong danh mục chi phí bị loại trừ.

4.2 Các khoản thu nhập nào được miễn thuế TNDN?

  • Thu nhập từ các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

  • Thu nhập từ hoạt động đầu tư vào vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

  • Một số khoản thu nhập khác theo quy định.

4.3 Khi nào doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN?

  • Doanh nghiệp phải tạm nộp thuế hàng quý và thực hiện quyết toán thuế năm. Thuế tạm nộp hàng quý không thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp trong kỳ quyết toán cả năm.

4.4 Doanh nghiệp có thể hưởng ưu đãi thuế TNDN không?

  • Một số doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi thuế TNDN như miễn, giảm thuế đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích đầu tư, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc doanh nghiệp đầu tư vào khu vực khó khăn.

  • Các ưu đãi thuế cụ thể thường được quy định tại giấy chứng nhận đầu tư hoặc theo quy định hiện hành.