Hướng dẫn cách chuyển đổi thu nhập thực tế (lương NET) để tính thuế thu nhập cá nhân

1. Lương NET là gì?

Lương NET là số tiền thực nhận mà người lao động nhận được sau khi đã trừ đi các khoản thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khấu trừ khác từ tổng lương (lương GROSS). Đây là số tiền mà người lao động thực sự có thể sử dụng cho các chi tiêu cá nhân hàng tháng. Lương NET giúp người lao động nắm rõ hơn về số tiền mình sẽ nhận sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và các tổ chức bảo hiểm.

2. Hướng dẫn cách chuyển đổi thu nhập thực tế (lương NET) để tính thuế thu nhập cá nhân

Về vấn đề này, có thể tham khảo nội dung Công văn số 5250/TCT-DNNCN năm 2023 của Tổng cục Thuế gửi Cục Thuế Hà Nội.

Cụ thể, trong Công văn số 5250/TCT-DNNCN ngày 24/11/2023, Tổng cục Thuế đã đề cập đến việc quy đổi thu nhập từ lương NET để tính thuế thu nhập cá nhân.

Theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính:

Tại Khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền...”

Tại Khoản 2 Điều 9 quy định về các khoản giảm trừ:
“2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện:
a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.”

Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận (không bao gồm thu nhập được miễn thuế) cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ...
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ.”

Trong đó:

Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (không bao gồm thu nhập được miễn thuế).

Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và các điều khoản tương ứng trong Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, và giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo quy định tại các Điều 9 và 15 của Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính hướng dẫn rằng thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
“đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:...”

Đối với trường hợp tương tự, Bộ Tài chính cũng đã có Công văn số 2037/BTC-TCT ngày 16/02/2017 trả lời Công ty TNHH Hankook Tower Crane.

Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội nghiên cứu các quy định và tham khảo văn bản hướng dẫn nêu trên, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để hướng dẫn đơn vị thực hiện đúng quy định.

3. Bảng quy đổi thu nhập thực tế (lương NET) để tính thuế thu nhập cá nhân

Bảng quy đổi thu nhập thực tế (lương NET) để tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Phụ lục 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định bảng quy đổi thu nhập không bao gồm thuế ra thu nhập tính thuế TNCN như sau:

Stt

Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng

(viết tắt là TNQĐ)

Thu nhập tính thuế TNCN

1

Đến 4,75 triệu đồng (trđ)

TNQĐ/0,95

2

Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ

(TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9

3

Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ

(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85

4

Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ

(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8

5

Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ

(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75

6

Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ

(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7

7

Trên 61,85 trđ

(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65


Xem thêm các bài viết có liên quan:

Giấy xác nhận lương là gì? Mẫu giấy xác nhận lương mới nhất năm 2024?

Cán bộ, công chức, viên chức được tăng lương từ 1/7/2024 có được nâng bậc lương nữa hay không?