Quy định biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu mới nhất 2024

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là gì?

Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào hàng hóa được xuất khẩu ra nước ngoài. Mục đích của thuế xuất khẩu là điều tiết hoạt động xuất khẩu, tạo nguồn thu ngân sách cho nhà nước và bảo vệ ngành sản xuất trong nước bằng cách khuyến khích tiêu thụ hàng hóa nội địa. Mức thuế xuất khẩu có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại hàng hóa và chính sách của nhà nước.

Thuế nhập khẩu: Là loại thuế đánh vào hàng hóa được nhập khẩu vào trong nước. Mục đích chính của thuế nhập khẩu là bảo vệ các sản phẩm trong nước, điều chỉnh cán cân thương mại và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Mức thuế này cũng có thể khác nhau tùy theo loại hàng hóa, xuất xứ và các cam kết thương mại quốc tế mà quốc gia tham gia.

Cả hai loại thuế này đều có vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động thương mại quốc tế và bảo vệ lợi ích kinh tế của quốc gia.

2. Biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước hiện nay

Việt Nam – ASEAN – Ấn Độ: Nghị định 122/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – RCEP: Nghị định 129/2022/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022-2027. Nghị định 84/2023/NĐ-CP cũng đã sửa đổi Nghị định 129/2022/NĐ-CP về vấn đề này.

Việt Nam – ASEAN – Trung Quốc: Nghị định 118/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc cho giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – Cuba: Nghị định 114/2022/NĐ-CP ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam và Cuba giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – ASEAN: Nghị định 126/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – ASEAN – Hàn Quốc: Nghị định 119/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027. Nghị định 81/2024/NĐ-CP đã sửa đổi Nghị định 119/2022/NĐ-CP.

Việt Nam – Campuchia: Nghị định 05/2024/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia trong giai đoạn 2023-2024.

Việt Nam – Hàn Quốc: Nghị định 125/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – Nhật Bản: Nghị định 124/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản trong giai đoạn 2022-2028.

Việt Nam – ASEAN – Hồng Kông, Trung Quốc: Nghị định 123/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á – Âu: Nghị định 113/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu cùng các quốc gia thành viên trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len: Nghị định 117/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – Liên minh châu Âu: Nghị định 116/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – CPTPP: Nghị định 115/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027. Nghị định 68/2023/NĐ-CP đã sửa đổi Nghị định 115/2022/NĐ-CP về vấn đề này.

Việt Nam – Chi Lê: Nghị định 112/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê trong giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – ASEAN – Ôt-xtrây-lia – Niu Di-lân: Nghị định 121/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022-2027.

Việt Nam – ASEAN – Nhật Bản: Nghị định 120/2022/NĐ-CP quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản trong giai đoạn 2022-2028.

3. Biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu mới nhất 2024

Biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu mới nhất 2024

Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024 bao gồm tổng cộng 25 biểu thuế, cụ thể như sau:

  • Biểu thuế nhập khẩu thông thường
  • Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
  • 16 biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bao gồm: ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VN-EAEU, CPTPP, AHKFTA, VNCU, EVFTA, UKVFTA, RCEPT
  • Biểu thuế xuất khẩu
  • 03 biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, gồm CPTPP, EVFTA và UKVFTA
  • Biểu thuế giá trị gia tăng
  • Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Biểu thuế bảo vệ môi trường

Theo đó, biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024 sẽ là bảng tổng hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế từ 25 biểu thuế này. Thuế suất trong biểu thuế được quy định dưới hai hình thức: thuế suất tỷ lệ và thuế suất cố định.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Cần những điều kiện gì để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt?

Để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu cần có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) phù hợp theo quy định của hiệp định thương mại, như mẫu C/O Form D (ASEAN), Form E (ASEAN - Trung Quốc), v.v.

4.2. Làm sao để tra cứu thông tin về thuế suất cho hàng hóa tạm nhập - tái xuất?

Thông tin về thuế suất cho hàng hóa tạm nhập - tái xuất được quy định cụ thể trong Biểu thuế tạm nhập tái xuất. Doanh nghiệp có thể tra cứu trên Cổng thông tin của Tổng cục Hải quan hoặc liên hệ Chi cục Hải quan địa phương để được hướng dẫn chi tiết.

4.3. Các hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu trong năm 2024 là gì?

Các hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu được liệt kê trong Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu do Chính phủ ban hành. Ví dụ, các mặt hàng ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường thường nằm trong danh mục này.

4.4. Nếu có thay đổi về biểu thuế trong năm 2024, khi nào doanh nghiệp cần cập nhật?

Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin qua Cổng thông tin của Bộ Tài chính và Hải quan hoặc theo dõi công báo để đảm bảo nắm rõ các thay đổi về biểu thuế trong năm 2024.