Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Theo đó, có rất nhiều loại hợp đồng như hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng tặng cho tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thuê tài sản,…Vậy trong lĩnh vực thương mại, khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa được hiểu như thế nào? Và mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa phải có những nội dung chi tiết nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề trên để có cái nhìn tổng quan hơn về hợp đồng mua bán hàng hóa, từ đó dễ dàng soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa trong hoạt động thương mại.

Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì ? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá chi tiết nhất

1.Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì?

Pháp luật hiện hành chưa có khái niệm cụ thể về hợp đồng mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, theo Điều 430 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán) và khái niệm mua bán hàng hóa quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 thì có thể đưa ra khái niệm về Hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:

“Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bản có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận”.

2. Đặc điểm hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoài những đặc điểm chung của hợp đồng thì còn có những đặc điểm riêng dùng để nhận dạng hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại với những loại hợp đồng khác, cụ thể như sau:

- Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa chủ yếu là thương nhân.

- Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa là hàng hóa.

- Mục đích chủ yếu của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa là sinh lợi.

- Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá chi tiết nhất

Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì ? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá chi tiết nhất

Hợp đồng mua bán hàng hóa cũng như các loại hợp đồng khác nên cũng có những nội dung cơ bản theo quy định như căn cứ hợp đồng, chủ thể ký kết hợp đồng, đối tượng, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng, thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, giải quyết tranh chấp,….Tùy vào đối tượng hàng hóa và mục đích ký kết hợp đồng mà mỗi loại hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ có những nội dung phù hợp. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cơ bản để bạn đọc tham khảo trong quá trình xây dựng hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:…/2024/HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14);

- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm ……., tại địa chỉ:...........................................

Chúng tôi, gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp:.........................................................................................

Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: …………Chức danh:....................................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……cấp ngày………nơi cấp............................

Số điện thoại: …………………………………Fax:......................................

Tài khoản ngân hàng số: ………………….Mở tại ngân hàng:......................

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp:..........................................................................................

Mã số doanh nghiệp:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: ………………………Chức danh:................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………cấp ngày…………nơi cấp................

Số điện thoại:…………………………………Fax:.......................................

Tài khoản ngân hàng số:………………….Mở tại ngân hàng:.......................

Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng

Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(VNĐ đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

Tổng cộng: ………………………………………………………..................

Bằng chữ: ………………………………………………………...................

Điều 2. Thanh toán

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm….....

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15].........................................

Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Thời gian giao hàng

Địa điểm giao hàng

Ghi chú

1

2

3

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn …ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Điều 4. Trách nhiệm của các bên

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6. Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.

2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.

3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.

4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt…% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9. Điều khoản chung

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)