- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (315)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (31)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Hành chính (29)
Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu mới nhất 2025?
- 1.1. Đối với thẻ Căn cước công dân gắn chip
- 1.2. Đối với thẻ Căn cước công dân mã vạch
- 2. Hướng dẫn cách xem ngày cấp CCCD trên thẻ Căn cước đơn giản, dễ dàng mới nhất 2025
- 3. Cách tra cứu thông tin cá nhân thông qua mã QR trên CCCD gắn chip mới nhất 2025
- 4. Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân bằng CMND/CCCD mới nhất 2025
- 5. 05 điều cần biết về thẻ căn cước mới nhất
- 5.1. Cấp Căn cước điện tử cho công dân
- 5.2. Kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin trong hệ thống định danh điện tử
- 5.3. Giá trị sử dụng của căn cước điện tử
- 5.4. Khóa và mở khóa căn cước điện tử
- 5.5. Nghiêm cấm làm giả căn cước điện tử
- 6. Thẻ Căn cước khác gì thẻ Căn cước công dân?
- 7. Trường hợp cấp lại, cấp đổi, bị thu hồi, bị giữ thẻ Căn cước
- 7.1. Các trường hợp cấp lại thẻ Căn cước
- 7.2. Các trường hợp cấp đổi thẻ Căn cước
- 7.3. Các trường hợp thu hồi thẻ Căn cước
- 7.4. Các trường hợp bị giữ thẻ Căn cước
- 8. Thẻ căn cước gắn chip tích hợp những gì?
- 9. Câu hỏi thường gặp
- 9.1 Trẻ em có bắt buộc cấp thẻ Căn cước không?
- 9.2 CMND/CCCD còn hạn có phải đổi thẻ Căn cước không?
- 9.3 Thẻ Căn cước có định vị không?
- 9.4 Giấy tờ gì thay thế thẻ căn cước khi đi máy bay?
- 9.5 Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?

1. Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu mới nhất 2025?
1.1. Đối với thẻ Căn cước công dân gắn chip
Đối với Căn cước công dân gắn chp, theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, nơi cấp Căn cước công dân được mô tả ở phía bên trái, mục thứ ba từ trên xuống.
Theo đó nơi cấp Căn cước công dân chính là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
1.2. Đối với thẻ Căn cước công dân mã vạch
Khác với Căn cước công dân gắn chip, thẻ Căn cước công dân mã vạch ghi nơi cấp ở góc dưới cùng bên phải. Bên cạnh là ô vân tay, phía trên là đặc điểm nhận dạng và dòng mã vạch.
- Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu Quốc gia về dân cư.
- Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
2. Hướng dẫn cách xem ngày cấp CCCD trên thẻ Căn cước đơn giản, dễ dàng mới nhất 2025
Nội dung 02 mặt của thẻ CCCD gắn chip được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA. Trong đó, mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
- Dòng MRZ.
Như vậy, ngày cấp trên thẻ căn cước công dân gắn chip nằm ở mặt sau thẻ căn cước công dân, phía bên trái, mục thứ hai từ trên xuống.

3. Cách tra cứu thông tin cá nhân thông qua mã QR trên CCCD gắn chip mới nhất 2025
Người dân đã được cấp thẻ CCCD gắn chíp có thể dễ dàng tra cứu thông tin cá nhân thông qua mã QR bằng điện thoại thông minh.
Sử dụng chức năng quét mã QR trên điện thoại hoặc qua ứng dụng khác, đưa camera vào mã QR trên thẻ CCCD gắn chíp.
Sau đó, phần thông tin cá nhân sẽ được hiển thị trên điện thoại gồm:
- Số Căn cước công dân (cũng chính là số định danh cá nhân);
- Số Chứng minh nhân dân cũ;
- Tên;
- Ngày tháng năm sinh;
- Giới tính;
- Địa chỉ thường trú;
- Ngày cấp Căn cước công dân.
4. Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân bằng CMND/CCCD mới nhất 2025
Để tra cứu thông tin cá nhân, người dân có thể tự mình tra cứu bằng CCCD thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia theo link sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
Bước 2: Đăng nhập tài khoản theo loại tài khoản của mình
Bước 3: Nhận mã OTP và nhập mã OTP để đăng nhập
Bước 4: Vào mục Tra cứu thông tin công dân
Bước 5: Hệ thống sẽ hiển thị các thông tin cá nhân của người tra cứu theo dữ liệu trên cơ sở dữ liêu quốc gia về dân cư.
Ngoài cách tra cứu bằng Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia thì có thể tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân gắn chip bằng cách quét mã QR này, cụ thể như sau:
Bước 1: Mở ứng dụng Camera của điện thoại thông minh hoặc tiện ích quét mã QR trên ứng dụng Zalo
Bước 2: Dùng camera quét mã QR trên căn cước công dân gắn chip
5. 05 điều cần biết về thẻ căn cước mới nhất
5.1. Cấp Căn cước điện tử cho công dân
Theo Điều 31 Luật Căn cước 2023:
- Mỗi công dân Việt Nam được cấp một căn cước điện tử để sử dụng trong các thủ tục hành chính, dịch vụ công và các giao dịch khác.
- Thông tin trong căn cước điện tử gồm:
- Các thông tin được quy định từ khoản 6 đến khoản 18, khoản 25 Điều 9 và khoản 2, khoản 4 Điều 15 của Luật Căn cước 2023.
- Các thông tin tại khoản 2 Điều 22 của Luật Căn cước 2023, được tích hợp theo đề nghị của công dân và xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc chuyên ngành.
- Cơ quan cấp căn cước điện tử: Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
- Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp căn cước điện tử.
5.2. Kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin trong hệ thống định danh điện tử
Theo Điều 32 Luật Căn cước 2023:
- Hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức cung cấp dịch vụ công kết nối với hệ thống định danh điện tử để khai thác thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và các hoạt động quản lý khác.
- Việc khai thác thông tin được thực hiện thông qua:
- Ứng dụng định danh quốc gia.
- Trang thông tin định danh điện tử.
- Thiết bị hoặc phần mềm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật do Bộ Công an quy định.
- Chủ thể danh tính điện tử có quyền chia sẻ và khai thác thông tin tích hợp qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc hình thức khác theo pháp luật.
5.3. Giá trị sử dụng của căn cước điện tử
Theo Điều 33 Luật Căn cước 2023:
- Căn cước điện tử có giá trị tương đương thẻ căn cước, dùng để chứng minh thông tin cá nhân và thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch, dịch vụ công.
- Nếu có sự khác biệt giữa thông tin trên thẻ căn cước vật lý và căn cước điện tử, thông tin trong căn cước điện tử sẽ được ưu tiên sử dụng.
5.4. Khóa và mở khóa căn cước điện tử
Theo Điều 34 Luật Căn cước 2023:
- Căn cước điện tử bị khóa trong các trường hợp:
- Theo yêu cầu của công dân.
- Vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia.
- Bị thu hồi hoặc giữ thẻ căn cước.
- Công dân qua đời.
- Có yêu cầu từ cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Căn cước điện tử được mở khóa khi:
- Công dân yêu cầu.
- Vi phạm thỏa thuận sử dụng đã được khắc phục.
- Thẻ căn cước được trả lại.
- Có yêu cầu từ cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền khóa hoặc mở khóa căn cước điện tử. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục liên quan.
5.5. Nghiêm cấm làm giả căn cước điện tử
Theo khoản 7 Điều 7 Luật Căn cước 2023:
- Cấm làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung của căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước hoặc thẻ căn cước.
- Cấm chiếm đoạt, sử dụng trái phép căn cước điện tử, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại, hoặc sử dụng căn cước giả, giấy chứng nhận căn cước giả.
6. Thẻ Căn cước khác gì thẻ Căn cước công dân?
Từ ngày 01/7/2024, thẻ Căn cước sẽ thay thế thẻ Căn cước công dân với một số thay đổi quan trọng như sau:
Về tên gọi
-
Thẻ Căn cước công dân (CCCD) sẽ được thống nhất đổi thành thẻ Căn cước.
-
Sự thay đổi này nhằm mở rộng ý nghĩa, không chỉ gắn với cá nhân mà còn thể hiện nhiều thông tin khác liên quan đến công dân.
Về nội dung in trên thẻ
-
Thông tin vân tay và đặc điểm nhận dạng từng in trên thẻ CCCD sẽ được bỏ khỏi thẻ Căn cước.
-
Các thông tin này được mã hóa và lưu trữ trong mã QR của thẻ, giúp quản lý hiệu quả và bảo mật cao hơn.
Thay đổi thông tin hiển thị
-
Quê quán được thay thế bằng nơi đăng ký khai sinh, tăng tính chính xác trong xác định thông tin cá nhân.
-
Nơi thường trú đổi thành nơi cư trú, bao gồm cả trường hợp công dân có nơi tạm trú hoặc nơi ở hiện tại, không giới hạn ở nơi thường trú cố định.
Bổ sung thông tin mới
Thẻ Căn cước cập nhật thêm các dữ liệu sinh trắc học như:
- Mống mắt, ADN và giọng nói, giúp tăng khả năng nhận diện và xác minh danh tính.
- Mống mắt được coi là đặc điểm sinh trắc học độc nhất, hỗ trợ nhận diện cá nhân trong trường hợp không thể lấy vân tay.
Những thay đổi này nhằm hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả quản lý thông tin công dân, đồng thời phù hợp với xu hướng sử dụng dữ liệu số trong quản lý hành chính.

7. Trường hợp cấp lại, cấp đổi, bị thu hồi, bị giữ thẻ Căn cước
7.1. Các trường hợp cấp lại thẻ Căn cước
- Thẻ bị mất hoặc hư hỏng, không thể sử dụng (trừ trường hợp thuộc diện phải cấp đổi do đến độ tuổi quy định).
- Người đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng được trở lại quốc tịch Việt Nam.
7.2. Các trường hợp cấp đổi thẻ Căn cước
- Khi công dân đến các độ tuổi 14, 25, 40 và 60.
- Thay đổi, cải chính thông tin cá nhân, bao gồm:
- Họ, chữ đệm, tên khai sinh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Thay đổi thông tin về nhân dạng.
- Bổ sung thông tin sinh trắc học như ảnh khuôn mặt hoặc vân tay.
- Công dân xác định lại giới tính hoặc thực hiện chuyển đổi giới tính.
- Thông tin in trên thẻ bị sai sót.
- Thay đổi thông tin do sắp xếp đơn vị hành chính, theo yêu cầu của người được cấp thẻ.
- Số định danh cá nhân được xác lập lại.
- Theo yêu cầu cá nhân muốn cấp đổi thẻ.
7.3. Các trường hợp thu hồi thẻ Căn cước
- Công dân thuộc các trường hợp liên quan đến quốc tịch:
- Bị tước quốc tịch Việt Nam.
- Được thôi quốc tịch.
- Bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Thẻ Căn cước được cấp sai quy định.
- Thẻ bị tẩy xóa hoặc sửa chữa trái phép.
7.4. Các trường hợp bị giữ thẻ Căn cước
- Công dân đang bị tạm giam, tạm giữ hoặc chấp hành án phạt tù.
- Công dân đang chấp hành các biện pháp tư pháp hoặc hành chính, bao gồm:
- Giáo dục tại trường giáo dưỡng.
- Biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Những quy định này đảm bảo việc quản lý và sử dụng thẻ Căn cước được thực hiện đúng theo pháp luật, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trong việc cấp đổi và sử dụng thẻ.
8. Thẻ căn cước gắn chip tích hợp những gì?
Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp được quy định tại Điều 22 Luật Căn cước 2023 như sau:
Tích hợp thông tin vào thẻ Căn cước là việc bổ sung và mã hóa thông tin ngoài căn cước vào bộ phận lưu trữ của thẻ. Việc tích hợp được thực hiện theo đề nghị của công dân và phải xác thực qua Cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Các loại thông tin được tích hợp:
- Thẻ bảo hiểm y tế.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy phép lái xe.
- Giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn.
- Các giấy tờ khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp).
Lưu ý:
Các thông tin được tích hợp trên thẻ dưới dạng ký tự đã được xác thực và đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau đó chuyển đến hệ thống cấp và quản lý thẻ Căn cước để tích hợp.
9. Câu hỏi thường gặp
9.1 Trẻ em có bắt buộc cấp thẻ Căn cước không?
Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về người được cấp thẻ căn cước bao gồm:
- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Như vậy, trẻ em dưới 14 tuổi không bắt buộc làm thẻ căn cước, chỉ làm khi có nhu cầu.
9.2 CMND/CCCD còn hạn có phải đổi thẻ Căn cước không?
Luật Căn cước quy định rõ, thẻ CCCD đã được cấp trước 01/7/2024 sẽ có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Như vậy, người dân có thể yên tâm rằng, nếu đã có thẻ CCCD gắn chip (và vẫn còn hạn sử dụng) thì không cần phải đổi sang thẻ căn cước.
9.3 Thẻ Căn cước có định vị không?
Theo Công văn số 671/UBND-NCPC ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, chip gắn trên thẻ Căn cước công dân không có chức năng định vị hoặc theo dõi vị trí của công dân. Thay vào đó, chip này mang lại nhiều ưu điểm vượt trội như:
- Tính bảo mật cao: Dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng và hỗ trợ kết nối rộng rãi cho các dịch vụ công cộng lẫn tư nhân.
- Phòng chống giả mạo: Có khả năng lưu trữ nhiều loại giấy tờ, giúp ngăn chặn việc làm giả giấy tờ.
- Tiện lợi trong giao dịch: Khi tích hợp đầy đủ thông tin, người dân chỉ cần sử dụng thẻ có gắn chip để thực hiện các giao dịch và thủ tục, không cần mang theo nhiều loại giấy tờ khác.
- Hỗ trợ cải cách hành chính: Đảm bảo quyền con người, quyền công dân, đồng thời thực hiện chủ trương đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Như vậy, con chip trên thẻ Căn cước công dân chỉ phục vụ mục đích lưu trữ thông tin và hoàn toàn không có chức năng định vị hay theo dõi.
Trong thời gian tới, khi chuyển đổi sang thẻ Căn cước công dân mẫu mới, chip trên thẻ vẫn giữ nguyên các chức năng như trên. Người dân có thể yên tâm sử dụng mà không cần lo ngại về việc bị theo dõi hoặc định vị.
9.4 Giấy tờ gì thay thế thẻ căn cước khi đi máy bay?
Từ năm 2025, khi đi máy bay trong nội địa hoặc quốc tế, thẻ căn cước công dân có thể không phải là giấy tờ duy nhất để thay thế. Ngoài thẻ căn cước, một số giấy tờ có thể thay thế bao gồm:
- Hộ chiếu – là giấy tờ hợp lệ khi đi máy bay quốc tế.
- Giấy phép lái xe (đối với một số trường hợp nội địa) – có thể được chấp nhận trong một số tình huống, tuy nhiên cần kiểm tra yêu cầu của từng hãng hàng không.
- Thẻ căn cước công dân (cho các trường hợp cũ) – đối với người sử dụng giấy tờ này thay vì thẻ căn cước.

9.5 Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?
Theo quy định tại khoản 2 điều 20 Luật Căn cước 2023 thì thẻ căn cước được sử dụng thay cho việc sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân được sử dụng thẻ căn cước thay cho việc sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Hướng dẫn cách xem ngày cấp CCCD trên thẻ Căn cước đơn giản, dễ dàng mới nhất 2025
- Cách xem Căn cước điện tử trên VNeID bằng điện thoại mới nhất 2025?
- Hướng dẫn xem lịch sử cấp thẻ CCCD/CMND trên VNeID mới nhất 2025?
- Cách kiểm tra CCCD đã đăng ký bao nhiêu sim mới nhất 2025?
- Hướng dẫn cách kiểm tra nợ xấu bằng CMND/CCCD mới nhất 2025
Tags
# Căn cước công dânTin cùng chuyên mục
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025

Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025 giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp, thu hồi, bồi thường đất không đúng quy định. Khiếu nại đất đai cần được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật để đảm bảo được cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết nhanh chóng. Dưới đây là hướng dẫn cách viết đơn khiếu nại đất đai chi tiết, đầy đủ theo quy định hiện hành. 12/03/2025Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025

Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025
Khi hàng xóm thi công gây lún, nứt, thấm dột hoặc ảnh hưởng đến kết cấu nhà bạn, việc gửi đơn khiếu nại là cần thiết để bảo vệ quyền lợi. Nội dung đơn cần nêu cụ thể tình trạng thiệt hại, thời gian diễn ra và yêu cầu khắc phục. Dưới đây là mẫu đơn chi tiết để bạn tham khảo. 12/03/2025Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động

Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động
Khi công ty chậm trả hoặc không thanh toán lương đúng hạn, người lao động có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi của mình. Đơn khiếu nại là căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng xem xét và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trả lương. Dưới đây là mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất năm 2025 kèm hướng dẫn chi tiết để người lao động dễ dàng áp dụng. 12/03/2025Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025

Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025 giúp cá nhân, tổ chức hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi phản ánh các hành vi vi phạm pháp luật. Khiếu nại là việc công dân yêu cầu xem xét lại quyết định hành chính có ảnh hưởng đến quyền lợi của họ, trong khi tố cáo là việc phản ánh hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức. Việc nắm rõ sự khác biệt giúp thực hiện đúng quy trình, đảm bảo quyền lợi hợp pháp. 12/03/2025Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức khi cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào khiếu nại cũng được giải quyết ngay lập tức. Vậy theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn giải quyết khiếu nại là bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết để bạn nắm rõ. 12/03/2025Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025

Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025
Khi có tranh chấp hoặc quyền lợi bị xâm phạm, cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn khiếu nại để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đơn khiếu nại nộp ở đâu và quy trình xử lý ra sao. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp đơn cũng như quy trình giải quyết khiếu nại theo quy định mới nhất năm 2025. 12/03/2025Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025

Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi có quyết định hoặc hành vi hành chính không đúng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền khiếu nại. Theo quy định mới nhất năm 2025, có 5 đối tượng được quyền khiếu nại theo pháp luật. Cùng tìm hiểu chi tiết về các đối tượng này trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025

Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hoặc hành vi hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Để thực hiện khiếu nại đúng quy định, người khiếu nại cần sử dụng mẫu đơn phù hợp. Dưới đây là các quy định khiếu nại và mẫu đơn khiếu nại mới nhất theo quy định năm 2025. 12/03/2025Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?

Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?
Số định danh cá nhân là mã số quan trọng giúp xác định danh tính mỗi công dân, được sử dụng trong nhiều thủ tục hành chính và giao dịch tài chính. Để lấy số định danh cá nhân, công dân có thể kiểm tra trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân gắn chip, giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi) hoặc tra cứu qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu chưa biết số định danh cá nhân của mình, bạn có thể tra cứu online qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, hoặc liên hệ cơ quan công an nơi thường trú để được hỗ trợ. Việc nắm rõ cách lấy số định danh cá nhân giúp bạn tiết kiệm thời gian và thực hiện các thủ tục hành chính một cách dễ dàng, nhanh chóng. 07/02/2025Giấy định danh cá nhân là gì mới nhất 2025?
