Chương 8 Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Quỹ đầu tư bất động sản
Số hiệu: | 58/2012/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/07/2012 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2012 |
Ngày công báo: | 01/08/2012 | Số công báo: | Từ số 469 đến số 470 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/9, chào bán chứng khoán có gì khác?
Để hoạt động chào bán chứng khoán (CK), niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư CK được diễn ra công bằng, minh bạch, bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư, ngày 20/7/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán 2006 và Luật chứng khoán sửa đổi 2010 .
Theo đó, hình thức chào bán CK ra công chúng bao gồm: chào bán lần đầu (để huy động vốn cho tổ chức phát hành; để thành lập quỹ đầu tư CK; để trở thành công ty đại chúng; để thành lập doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, lĩnh vực công nghệ cao, hoặc thành lập tổ chức tín dụng; chào bán hợp đồng góp vốn đầu tư ra công chúng); chào bán thêm; cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng ra công chúng, công ty đại chúng chào bán trái phiếu và các loại CK khác ra công chúng.
Ngoài ra, Nghị định còn quy định nhiều điểm mới so với Nghị định 14/2007/NĐ-CP về điều kiện chào bán CK ra nước ngoài của công ty cổ phần. Cụ thể, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối; đáp ứng quy định của nước sở tại; đồng thời phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định 58/2012/NĐ-CP ra đời, hy vọng sẽ đưa Luật chứng khoán “tiếp cận” thực tế dễ dàng hơn. Nghị định này có hiệu từ ngày 15/9/2012.
Văn bản tiếng việt
1. Quỹ đầu tư bất động sản được tổ chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng (gọi là công ty đầu tư chứng khoán bất động sản).
2. Quỹ đầu tư bất động sản phải được quản lý bởi một công ty quản lý quỹ. Hoạt động quản lý vốn và tài sản của quỹ đầu tư bất động sản phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
3. Tài sản của quỹ đầu tư bất động sản phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.
4. Chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản phải niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
5. Việc huy động vốn, chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đầu tư bất động sản do công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật chứng khoán, Điều 78 và Điều 79 Nghị định này và phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư bất động sản. Bổ sung
1. Quỹ đầu tư bất động sản phải bảo đảm:
a) Tối thiểu 65% giá trị tài sản ròng của quỹ được đầu tư vào các bất động sản theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Bất động sản đầu tư phải ở Việt Nam với mục đích cho thuê hoặc để khai thác nhằm mục đích thu lợi tức ổn định;
b) Bất động sản phải được nắm giữ trong thời gian tối thiểu là 02 năm kể từ ngày mua, trừ các trường hợp buộc phải bán tài sản theo yêu cầu của pháp luật hoặc theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ phù hợp với thẩm quyền được giao quy định tại Điều lệ quỹ;
c) Loại bất động sản đầu tư phải phù hợp với chính sách và mục tiêu đầu tư quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch;
d) Quỹ đầu tư bất động sản không được thực hiện các hoạt động xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản;
đ) Tối đa 35% giá trị tài sản ròng của quỹ được đầu tư vào tiền và các công cụ tương đương tiền, giấy tờ có giá và công cụ chuyển nhượng theo pháp luật ngân hàng, chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch, trái phiếu Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh. Việc đầu tư vào các tài sản này phải bảo đảm các giới hạn sau:
- Không được đầu tư quá 5% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành bởi cùng một tổ chức;
- Không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành của một nhóm công ty có quan hệ công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết;
- Không được đầu tư vào quá 10% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành.
e) Quỹ đầu tư bất động sản không được cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào, tổng các khoản vay không vượt quá 5% giá trị tài sản ròng của quỹ tại thời điểm thực hiện.
2. Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào bất động sản đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là bất động sản được phép đưa vào kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản;
b) Là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp bất động sản đang trong quá trình xây dựng, quỹ đầu tư bất động sản chỉ được đầu tư khi bảo đảm đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã có hợp đồng giao dịch với các khách hàng tiềm năng, bảo đảm bất động sản có thể bán được hoặc có thể sử dụng, cho thuê ngay sau khi hoàn tất;
- Dự án xây dựng đã được thực hiện đúng tiến độ tính đến thời điểm quỹ tham gia góp vốn;
- Tổng giá trị các dự án bất động sản trong quá trình xây dựng mà quỹ đầu tư không vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ;
- Không phải là đất chưa có công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Luật đất đai.
3. Tỷ lệ đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản được phép sai lệch so với các hạn chế đầu tư quy định tại Điểm a, đ và e Khoản 1 Điều này do các nguyên nhân sau:
a) Do biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;
b) Do phải thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp của quỹ;
c) Do hoạt động hợp nhất, sáp nhập của các tổ chức phát hành;
d) Do quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động dưới 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ.
4. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về các sai lệch nêu trên, đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày phát sinh sai lệch.
Chapter 8.
REAL ESTATE INVESTMENT FUND
Article 90. General provisions
1. The real estate investment fund is organized and operated in the form of the public securities investment fund, or the public Securities Investment Company (known as a real estate securities investment company).
2. The real estate investment fund must be managed by a fund management company. The activities of capital and assets management of the real estate investment fund must be monitored by custodian bank.
3. The assets of the real estate investment fund must be deposited at the custodian bank.
4. The certificate of the real estate investment fund must be listed on the Stock Exchange.
5. The mobilization of capital, offering of the fund certificate to the public of the real estate investment fund shall be carried out by the Fund Management Company under the provisions of Article 90 of the Securities Law, Article 78 and Article 79 of this Decree and registered with the State Securities Commission.
6. The Ministry of Finance shall guide the registration of the establishment and operation of the real estate investment fund.
Article 91. Investment operation of the real estate investment fund
1. The real estate investment fund must ensure:
a) At least 65% of the net assets of the fund are invested in the real estate as stipulated in Clause 2 of this Article. The real estate investmented must be located in Vietnam for the rental purpose or for the obtaining of stable income;
b) The real estate must be held for a minimum period of 02 years from the date of purchase, except for the case where the assest are coercively sold as required by law or by the decision of the General Meeting of Shareholders or the representative Board of fund in conformity with the competence assigned as stipulated in the fund Charter.
c) The type of investment real estate must be in accordance with the investment policy and objectives specified in the fund charter and the Prospectus;
d) The real estate investment fund is not entitled to perform the activities of building, deployment and development of real estate projects;
dd) Up to 35% of net asset value of the fund is invested in cash and equivalent instruments of cash, valuable papers and negotiable instruments under the banking law, the listed securities, securities registered for trading, government bonds or government guaranteed bonds. The investment in these assets must meet the following limits:
- Not being permitted to invest more than 5% of the total asset value of fund in securities issued by the same organization;
- Not being permitted to invest more than 10% of the total asset value of fund in securities issued by a group of company with the relation of parent company, subsidiary and affiliate;
- Not being permitted to invest more than 10% of the total outstanding stocks of an issuer.
e) The real estate investment fund is not permitted to provide loans or guarantee any loan; the total loan shall not exceed 5% of the fund's net asset value at the time of implementation.
2. The real estate investment fund permitted to be invested in real estate must meet the following conditions:
a) As the real estate put into the business in accordance with the law on real estate business;
b) As dwelling and building having been completed in accordance with the law on construction. Where the real estate is in the process of construction, the real estate investment fund only carries out the investment upon meeting the following conditions:
- Having had trading contracts with the potential customers and ensuring that the real estate can be sold or used, leased shortly after its completion;
- The construction project has been implemented on schedule by the time the fund participates in capital contribution;
- The total value of real estate projects in the construction process that the fund invests in does not exceed 10% of the total asset value of the fund.
- Not being the land without building in accordance with the law on real estate property and the Land Law.
3. The investment rate of real estate investment fund is permitted a discrepancy from the investment restrictions specified at Point a, dd, and e, Clause 1 of this Article by the following reasons:
a) Due to the fluctuations in the market price of assets in the portfolio of the fund;
b) Due to the implementation of legal payment of the fund;
c) Due to the operation of consolidation and merger of the issuer;
d) Due to the new establishment of the fund or split, consolidation and merger of fund but the operation time is under 06 months from date of issuance of certificate of registration for fund establishment.
4. The Fund Management Company must announce information about the discrepancies mentioned above, and simultaneously report to the State Securities Committee under the guidance of the Ministry of Finance and must adjust the portfolio of the real estate investment fund to ensure the compliance with provisions in Clause 1 of this Article within 01 year from the date of the discrepancy.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
Điều 21. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn trong công ty đại chúng
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
Điều 34. Đăng ký công ty đại chúng
Điều 36. Hủy đăng ký công ty đại chúng
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 77. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
Điều 81. Hạn chế hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
Điều 51. Tiếp tục chào mua công khai
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 91. Hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
Điều 3. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 5. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 6. Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 7. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ
Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
MỤC 3. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Điều 28. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của công ty cổ phần
Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu
Điều 38. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ
Điều 39. Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
Điều 53. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 57. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
Điều 59. Thay đổi đăng ký niêm yết
Điều 71. Quy định về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
MỤC 2. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
Điều 24. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
Điều 25. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
MỤC 3. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MỤC 2. MUA LẠI CỔ PHIẾU, BÁN CỔ PHIẾU QUỸ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu