Chương 7 Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Công ty đầu tư chứng khoán
Số hiệu: | 58/2012/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/07/2012 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2012 |
Ngày công báo: | 01/08/2012 | Số công báo: | Từ số 469 đến số 470 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/9, chào bán chứng khoán có gì khác?
Để hoạt động chào bán chứng khoán (CK), niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư CK được diễn ra công bằng, minh bạch, bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư, ngày 20/7/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán 2006 và Luật chứng khoán sửa đổi 2010 .
Theo đó, hình thức chào bán CK ra công chúng bao gồm: chào bán lần đầu (để huy động vốn cho tổ chức phát hành; để thành lập quỹ đầu tư CK; để trở thành công ty đại chúng; để thành lập doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, lĩnh vực công nghệ cao, hoặc thành lập tổ chức tín dụng; chào bán hợp đồng góp vốn đầu tư ra công chúng); chào bán thêm; cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng ra công chúng, công ty đại chúng chào bán trái phiếu và các loại CK khác ra công chúng.
Ngoài ra, Nghị định còn quy định nhiều điểm mới so với Nghị định 14/2007/NĐ-CP về điều kiện chào bán CK ra nước ngoài của công ty cổ phần. Cụ thể, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối; đáp ứng quy định của nước sở tại; đồng thời phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định 58/2012/NĐ-CP ra đời, hy vọng sẽ đưa Luật chứng khoán “tiếp cận” thực tế dễ dàng hơn. Nghị định này có hiệu từ ngày 15/9/2012.
Văn bản tiếng việt
1. chỉ phát hành một loại cổ phiếu và không có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu đã phát hành trừ trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của cổ đông và các vấn đề liên quan đến đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ quản lý; Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ quản lý, tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng quản trị của công ty đầu tư chứng khoán phải là các thành viên độc lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
3. Việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật chứng khoán và theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trên 49% vốn điều lệ phải tuân thủ các quy định áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Việc xác định giá trị tài sản ròng, chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ lập;
b) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán được lập theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 15 Luật chứng khoán và quy định của Bộ Tài chính về hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng;
d) Hợp đồng nguyên tắc về giám sát, quản lý đầu tư và phân phối cổ phiếu, cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);
đ) Danh sách thành viên dự kiến của hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập kèm theo các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch;
- Đối với tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch của đại diện được ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền;
e) Cam kết của các cổ đông sáng lập đăng ký mua ít nhất 20% số cổ phiếu đăng ký chào bán ra công chúng và nắm giữ số cổ phiếu này trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cam kết về tính độc lập đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát của thành viên Hội đồng quản trị độc lập;
g) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (nếu có) kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
2. Hồ sơ tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ gốc và gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tài liệu của cổ đông sáng lập nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
b) Có tối thiểu một trăm (100) cổ đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản được lưu ký tại ngân hàng giám sát;
đ) Tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ báo cáo kết quả đợt chào bán và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Báo cáo tóm tắt về kết quả chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán, số lượng cổ phiếu đã bán;
c) Danh sách cổ đông ghi rõ họ tên cổ đông, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), loại cổ đông, số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có), số lượng cổ phiếu mua, tỷ lệ sở hữu, ngày mua;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến cổ đông về thành viên hội đồng quản trị và các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất hồ sơ và niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán.
1. Hội đồng quản trị có từ ba (03) đến mười một (11) thành viên, trong đó có ít nhất hai phần ba (2/3) là các thành viên độc lập. Thành viên độc lập của hội đồng quản trị phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không phải là Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên chính thức của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc công ty mẹ, công ty liên kết, công ty con của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
b) Không phải là cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Đáp ứng các điều kiện làm thành viên hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
2. Quyền, nghĩa vụ và việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế thành viên hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại điều lệ công ty, phù hợp với các quy định của pháp luật doanh nghiệp và chứng khoán.
1. Không được kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ.
2. Không được phát hành chứng khoán ra công chúng ngoại trừ trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập công ty, hoặc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ hoặc phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập.
3. Tuân thủ các quy định về hạn chế đầu tư tại Khoản 2 Điều 97 Luật chứng khoán, Hoạt động quản lý vốn của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện và phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật chứng khoán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được tăng, giảm vốn điều lệ theo phương án đã được Đại hội đồng cổ đông gần nhất thông qua.
a) Trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty đầu tư chứng khoán phải bảo đảm giá trị tài sản ròng sau khi giảm vốn đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Trường hợp tăng vốn điều lệ thông qua việc phát hành cổ phiếu thưởng hoặc chia cổ tức bằng cổ phiếu, công ty phải có đủ nguồn tài chính từ thặng dư vốn và lợi nhuận sau thuế.
2. Hồ sơ đề nghị tăng, giảm vốn điều lệ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông, biên bản họp và quyết định của hội đồng quản trị về việc tăng, giảm vốn điều lệ kèm theo phương án thực hiện;
c) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán đến quý gần nhất;
d) Dự thảo bản thông báo phát hành kèm theo danh sách đại lý phân phối;
đ) Bản cáo bạch, điều lệ công ty (nếu có thay đổi).
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét chấp thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hoàn tất việc tăng, giảm vốn điều lệ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thực hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ của công ty bao gồm:
a) Báo cáo tóm tắt về kết quả thực hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ kèm theo danh sách nhà đầu tư mới (nếu có) theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 Nghị định này;
b) Giấy xác nhận về mức vốn tăng thêm đã được phong tỏa tại ngân hàng giám sát (trong trường hợp tăng vốn) hoặc văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về việc công ty đã hoàn tất việc chi trả, thanh toán cho các cổ đông (trong trường hợp giảm vốn), số lượng cổ đông, số lượng cổ phiếu đang lưu hành (sau khi điều chỉnh vốn). Tài liệu này không phải nộp trong trường hợp bổ sung vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế.
5. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được hợp nhất, sáp nhập với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khác theo nguyên tắc sau:
a) Phương án hợp nhất, sáp nhập và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập phải được đại hội đồng cổ đông các công ty liên quan thông qua. Phương án hợp nhất, sáp nhập phải nêu rõ lý do, hình thức thực hiện, các tác động dự kiến đến cổ đông, phương pháp xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ thanh toán bằng tiền (nếu có), nguyên tắc chuyển giao tài sản giữa các công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, chi phí hành chính và các chi phí dịch vụ khác liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập không được hạch toán vào chi phí hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc các chi phí khác mà cổ đông phải gánh chịu trừ trường hợp đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;
c) Trường hợp hoán đổi cổ phiếu kết hợp chi trả bằng tiền mặt, cổ đông của công ty bị hợp nhất hoặc bị sáp nhập được nhận thêm một khoản tiền không vượt quá 10% giá trị tài sản ròng tính trên một (01) cổ phiếu tại ngày hợp nhất, sáp nhập;
d) Trường hợp cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phản đối việc hợp nhất, sáp nhập, cổ đông đó có quyền yêu cầu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị hợp nhất, bị sáp nhập mua lại cổ phần của mình.
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán hợp nhất hoặc nhận sáp nhập bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp nhất hoặc điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty nhận sáp nhập;
b) Bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị hợp nhất, bị sáp nhập;
c) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc hợp nhất, sáp nhập kèm theo biên bản họp, phương án hợp nhất hoặc sáp nhập, dự thảo hợp đồng hợp nhất hoặc sáp nhập và báo cáo phân tích việc hợp nhất hoặc sáp nhập;
d) Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát về nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu, tỷ lệ thanh toán tiền (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
đ) Danh sách cổ đông theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 78 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp nhất, hoặc điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng nhận sáp nhập. Ngày hợp nhất, sáp nhập là ngày các giấy phép nêu trên có hiệu lực. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp nhất hoặc sáp nhập, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp nhất, nhận sáp nhập báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả hợp nhất, sáp nhập thông qua công ty quản lý quỹ. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Xác nhận của ngân hàng giám sát về tổng giá trị tài sản, tổng giá trị nợ, giá trị tài sản ròng tính tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, tỷ lệ chuyển đổi thực hiện, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt (nếu có) trên một cổ phiếu, số lượng và giá trị cổ phiếu mua lại của cổ đông phản đối việc hợp nhất, sáp nhập;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận các công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có liên quan đã hoàn trả con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp.
1. Các trường hợp giải thể công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Hợp đồng quản lý đầu tư bị chấm dứt hoặc công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động mà Hội đồng quản trị không xác lập được công ty quản lý quỹ thay thế trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện;
b) Hợp đồng giám sát bị chấm dứt hoặc ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán mà hội đồng quản trị và công ty quản lý quỹ không xác lập được ngân hàng giám sát thay thế trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện;
c) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép thành lập và hoạt động mà không được gia hạn;
d) Theo quyết định của đại hội đồng cổ đông.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty đầu tư chứng khoán đại chúng buộc phải giải thể theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có trách nhiệm triệu tập đại hội đồng cổ đông để thông qua quyết định giải thể công ty.
3. Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được chỉ định một tổ chức kiểm toán đánh giá lại tài sản và giám sát toàn bộ quá trình thanh lý tài sản, giải thể công ty.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày đại hội đồng cổ đông ra quyết định giải thể công ty, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đề nghị chấp thuận mở thủ tục giải thể công ty như sau:
a) Giấy đề nghị giải thể công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Biên bản họp kèm theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty;
c) Phương án xử lý các nghĩa vụ nợ và tài sản kèm theo danh sách chủ nợ bao gồm tên, địa chỉ của chủ nợ, loại nợ, số nợ của từng chủ nợ, cơ cấu tài sản của công ty và lộ trình bán thanh lý tài sản.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc mở thủ tục thanh lý, giải thể của công ty đầu tư chứng khoán, đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trình tự, thủ tục giải thể công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động có thông tin sai lệch, giả mạo về điều kiện thành lập công ty theo quy định tại Điều 79 Nghị định này;
b) Không triển khai các hoạt động đầu tư chứng khoán trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Giải thể, hợp nhất, bị sáp nhập vào công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khác.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố việc thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên trang tin điện tử (website) của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Ngay sau khi có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải tiến hành thủ tục thanh lý, giải thể theo quy định của pháp luật.
1. Việc thay đổi tên, thay đổi công ty quản lý quỹ, thay đổi ngân hàng giám sát của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận cho các thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận thay đổi;
b) Biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông thông qua các thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu có liên quan theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ hoặc thay đổi ngân hàng giám sát, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải bổ sung cam kết của các tổ chức này về việc bàn giao quyền, nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát thay thế.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận các thay đổi của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác quản lý vốn bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại Điểm a, c, d và đ Khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Có tối đa là chín mươi chín (99) cổ đông, không tính nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Trong đó, mỗi cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng Vỉệt Nam và cổ đông cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng Việt Nam.
2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 79 và Điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Tài sản phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký;
c) Cổ đông trong nước của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) của công ty dự kiến thành lập;
d) Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý tài sản và phân tích đầu tư, có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ hoặc đại diện cổ đông hoàn tất thủ tục pháp lý thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
b) Xác nhận của ngân hàng về mức vốn góp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;
c) Biên bản họp kèm theo nghị quyết của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
d) Dự thảo hợp đồng lưu ký, dự thảo hợp đồng quản lý đầu tư (nếu có);
đ) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, Bản cáo bạch;
e) Danh sách cổ đông theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 Nghị định này kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch của cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và các tài liệu sau:
Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) hoặc tài liệu tương đương, biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc tham gia góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và cử người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền.
Đối với cổ đông nước ngoài: Bổ sung thêm tài liệu xác minh cổ đông nước ngoài có tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam và đã đăng ký mã số giao dịch chứng khoán.
Đối với thành viên hội đồng quản trị độc lập: Bản cam kết về sự độc lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
g) Trường hợp là công ty tự quản lý vốn, bổ sung bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế của Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và các nhân viên nghiệp vụ, hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu (nếu có trụ sở).
2. Tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở nước ngoài cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Nghị định này.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này được lập thành một (01) bộ gốc và gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Công ty quản lý quỹ, đại diện cổ đông công ty phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày phát hiện có sai sót hoặc phát sinh sự kiện mới ảnh hưởng đến nội dung trong hồ sơ đã nộp, công ty quản lý quỹ hoặc đại diện cổ đông phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Văn bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ hoặc của những người có cùng chức danh với những người nói trên.
6. Ngay sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được giải tỏa toàn bộ phần vốn góp của cổ đông tại ngân hàng lưu ký để chuyển giao cho công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý theo hợp đồng quản lý đầu tư. Đồng thời, cổ đông góp vốn bằng tài sản phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải hoàn tất việc lập sổ đăng ký cổ đông và xác nhận quyền sở hữu cổ phần cho các cổ đông.
1. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đảm bảo:
a) Tuân thủ quy định tại Khoản 1, 2 Điều 81 Nghị định này;
b) Không được tham gia xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản;
c) Được đầu tư không hạn chế vào các loại chứng khoán, các loại bất động sản và tài sản khác đáp ứng các điều kiện để đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn việc giải thể, hợp nhất, sáp nhập, việc thay đổi tên, thay đổi ngân hàng lưu ký, thay đổi công ty quản lý quỹ, thay đổi nhân sự quản lý, sửa đổi bổ sung điều lệ công ty, chế độ báo cáo, chi tiết hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.
Chapter 7.
SECURITIES INVESTMENT COMPANY
Article 77. General regulations on securities investment company
1. The Securities Investment Company just issues a type of stock and has no obligation to redeem the issued stock except for the case of consolidation, merger of enterprise. The rights, obligations and interests of shareholders and other issues related to the shareholders' meeting shall comply with the law on enterprises.
2. The public Securities Investment Company have to entrust capital to a Fund Management Company for its management. The independent Securities Investment Company is permitted to manage the investment capital or entrust capital to a Fund Management Company for its management. In case a Securities Investment Company capital entrusts capital to a Fund Management Company for its management, at least two-thirds (2/3) of the members of the Board of Directors of the Securities Investment Company must be independent members as stipulated in Clause 1 of Article 80 of this Decree.
3. The offer of stock to the public of the public Securities Investment Company is carried out as prescribed in Article 90 of the Securities Law and regulations of the Finance Ministry.
4. The independent Securities Investment Company with a rate of ownership of foreign investor of over 49% of the charter capital must comply with the regulations applicable to foreign investor.
5. The determination of net asset value, reporting regime and information annoucement of the Securities Investment Company shall comply with regulations of the Ministry of Finance.
SECTION 1. PUBLIC SECURITIES INVESTMENT COMPANY
Article 78. Dossier, order and procedure to register securities offering to the public of the public securities investment company.
1. Registration dossier of securities offering to the public of the public Securities Investment Company includes:
a) Certificate of registration of stock offering to the public in order to establish the public Securities Investment Company shall be made by the fund management company;
b) The charter of Securities Investment Company is made under the guidance of the Ministry of Finance;
c) The Prospectus as defined in Article 15 of the Securities Law and regulations of the Finance Ministry on registration dossier of securities offering to the public;
d) The principle contract on supervision and management of investment and distribution of stock and the underwriting commitment (if any);
dd) List of proposed members of the Board of Directors, the legal representative of the public Securities Investment Company and founding shareholder, together with the following documents:
- For individuals: A copy of identity card or valid passport, criminal record and curriculum vitae;
- For organization: A copy of the License of establishment and operation, certificate of business registration (if any), copy of identity card or valid passport, criminal record and curriculum vitae of the authorized representative along with a written authorization;
e) The commitment of the founding shareholders to register the purchase of at least 20% of the number of stocks registered for offering to the public and to hold this number of stocks for a period of 03 years from the date of issuance of license of establishment and operation, commitment to the independence of Fund Management Company and custodian bank of the independent member of the Board of Directors;
g) The list of Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and the fund manager (if any) together with copy of identity card or valid passport, criminal record and curriculum vitae and copy of certificate or fund management practice.
2. The dossier in clause 1 of this Article shall be made in one (01) original set and sent to the State Securities Commission. The documents of foreign founding shareholders shall comply with the provisions of Clause 2, Article 72 of this Decree.
3. Within 30 days after receipt of complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue certificate of stock offering to the public. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
Article 79. Dossier, order and procedure to issue license of establishment and operation of the public securities investment company.
1. Condition for issuing license of establishment and operation of the public Securities Investment Company includes:
a) Having capital actually contributed of VND 50 billion;
b) There are at least one hundred (100) shareholders, excluding the shareholders as professional securities investor;
c) Under the management of a fund management company;
d) Assets are deposited at monitoring bank;
dd) At least two-thirds (2/3) of the members of the Board of Directors must be independent of the fund management company, custodian bank as stipulated in Clause 1, Article 80 of this Decree.
2. Within 10 days after the end of the stock offering to the public, the Fund Management Company shall make report on the results of the offering and submit dossier for the issuance of license of establishment and operation of the public securities investment company, including:
a) The written request to issue license of establishment and operation of the public securities investment company;
b) A brief report on the offering result together with certification by the custodian bank for the proceeds of the offering, the number of stocks sold;
c) The list of shareholder specifying the Shareholder’s full name, identity card number or valid passport, contact address(for individual), full name, abbreviated name, the number of certificate of business registration, head office address (for organization), type of shareholder, number of securities depository account (if any), number of stocks purchased, ownership rate, date of purchase;
d) The comprehensive report on Shareholder’s opinion on the members of the board of Directors and other relevant content (if any).
3. Within 10 days after receipt of complete and valid dossier, the State Securities Commission shall issue the license of establishment and operation to the public securities investment company. This license cum certificate of business registration. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
4. Within 30 days from the date the license of establishment and operation of the public Securities Investment Company takes effect, the Fund Management Company must complete the dossier and carry out the listing of stocks of the public Securities Investment Company on the Stock Exchange.
Article 80. Board of Directors of public securities investment company
1. The Board of Directors has from three (03) to eleven (11) members, in which there are at least two-thirds (2/3) as independent members. The independent member of the board must meet the following conditions:
a) Not being the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director), permanent employee of the fund management company, custodian bank or the parent company, affiliate, subsidiary of the Fund Management Company and custodian bank;
b) Not being the father, adoptive father, mother, adoptive mother, spouse, child, adopted child, natural brother, sister of the individual specified at Point a of this Clause;
c) Meeting the conditions as the member of the Board of Directors in accordance with regulation of the law on enterprise.
2. The rights and obligations and the appointment, dismissal, removal, replacement of the member of the Board of Directors shall comply with the provisions of the charter company, in accordance with the provisions of law and securities.
Article 81. Restriction of operation for public securities investment company
1. Not permitted to carry out business, production and service supply.
2. Not permitted to issue securities to the public except in the case of first offer of stock to the public to establish a company, or issue stock to existing shareholder to raise charter capital or issue stock for conversion in case of consolidation or merger.
3. Complying with regulations on investment limit in Clause 2, Article 97 of the Securities Law, the operation of capital management of the public Securities Investment Company shall be carried out by the Fund Management Company and must be monitored by the custodian bank as prescribed by the provisions of the Securities Law and guidance of the Ministry of Finance.
Article 82. Increase or decrease of the charter capital of public securities investment company
1. The public Securities Investment Company is entitled to increase or decrease its charter capital under the plan approved by the nearest session of the General Meeting of Shareholders.
a) In case of the decrease of charter capital, the Securities Investment Company must ensure the net asset value after the capital reduction to meet the capital requirements as prescribed at Point a, Clause 1, Article 79 of this Decree;
b) In case of the increase of charter capital through the issue of bonus stock or stock dividend, the company must have sufficient financial resources from capital surplus and profit after tax.
2. Dossier to request the increase and decrease of charter capital includes:
a) The written request for increase and reduction of charter capital of Securities Investment Company;
b) The meeting minutes of the General Meeting of Shareholders, the meeting minutes and decision of the the Board of Directors concerning the increase or decrease of charter capital together with implementation plan;
c) The financial statement audited to the nearest quarter;
d) The draft of announcement issued together with the list of dealers;
dd) The prospectus and company charter (if modified)
3. Within 07 days from the date of receiving complete and valid dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the State Securities Commission shall consider and approve any increase or decrease of the charter capital of the public securities investment company. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
4. Within 07 days after the completion of the increase and decrease of the charter capital, the public Securities Investment Company shall make report to the State Securities Commission of the results of any increase or decrease of the company's charter capital including:
a) A brief report on the result of any increase or decrease of the charter capital together with the list of new investors (if any) as prescribed at Point c, Clause 2, Article 79 of this Decree;
b) Certificate of rate of capital increase that is blockaded at the custodian bank (in case of capital increase) or a certification of the custodian bank with respect to company’s completion of the disbursement and payment to shareholders (in case of capital decrease), the number of shareholders, the number of outstanding stocks (after capital adjustment). This document shall not be submitted in case of additional charter capital from after-tax profit.
5. Within 07 days from the date of receiving the report specified in Clause 4 of this Article, the State Securities Commission shall adjust the license of establishment and operation of the public securities investment company.
Article 83. Consolidation, merger of public securities investment company
1. The public Securities Investment Company is consolidated, merged with another public Securities Investment Company on the following principles:
a) The plan for consolidation or merger and contract of consolidation or merger must be approved by the General Meeting of Shareholders of the related companies. The plan for consolidation or merger must state the reason therefor, the form of implementation, the expected impact to the shareholders, the method of determining net asset value, conversion rate, the rate of payment in cash (if any), the principle of property transfer between the public securities investment company;
b) The expense of legal consultancy services, administrative expenses and other services expenses related to the consolidation, merger shall not be recorded in operating expenses of the public Securities Investment Company or other expenses that the shareholders are incurred unless otherwise decided by the General Meeting of Shareholders;
c) In case of the stock swap combined with the payment in cash, the shareholders of companies being consolidated or merged shall receive an additional amount not exceeding 10% of net asset value calculated on one (01) stock at the date of consolidation or merger;
d) Where the shareholders of the public Securities Investment Company oppose the consolidation or merger, these shareholders may request the public Securities Investment Company being consolidated or merged to redeem their shares.
2. Dossier to request the State Securities Commission to issue or adjust the license of establishment and operation to the consolidated Securities Investment Company or receive the merger include the following documents:
a) The written request for issuance of the license of establishment and operation to the consolidated Securities Investment Company or adjustment of the license of establishment and operation to the company receiving the merger;
b) The original License of establishment and operation of the consolidated and merged securities investment company;
c) The decision of the General Meeting of Shareholders on the consolidation or merger together with meeting minutes, plans for consolidation or merger, the draft contract of consolidation or merger and the analysis report of the consolidation or merger;
d) The appraisal report of the custodian banks on the principle to determine the net asset value, the stock swap ratio, the rate of payment in cash (if any) and other relevant contents;
dd) The list of shareholders as stipulated at Point c, Clause 2 of Article 79 and other relevant documents as stipulated at Point c, d, dd, e, and g, Clause 1, Article 78 of this Decree.
3. Within 15 days from the date of receiving complete and valid dossier under the provisions of Clause 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue the license of establishment and operation to the consolidated public Securities Investment Company or adjust the license of establishment and operation for the public Securities Investment Company receiving the merger. The date of consolidation and merger is the date the licenses above mentioned take effect. In case of refusal, the Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
4. Within 30 days from the date of consolidation or merger, the consolidated public securities investment company, receiving merger shall make report to the State Securities Commission on the results of consolidation or merger through the fund management company. The content of the report includes:
a) Certification of the custodian bank on total assets, total liabilities, net asset value calculated at the date of consolidation or merger, the conversion rate performed, the rate of payment in cash (if any) on a stock, the number and value of stock redeemed of the shareholders opposing the consolidation or merger;
b) The documents of the competent authority certifying the public securities investment companies concerned have returned seals, certificates of seal sample registration, certificates of business tax code registration.
Article 84. Dissolution of the public Securities Investment Company
1. Cases of dissolution of the public securities investment company:
a) The investment management contract is terminated or the Fund Management Company is dissolved, goes bankrupt, revoked license of establishment and operation but the Board of Directors does not determine the replacement of the Fund Management Company within 60 days from the date of the event;
b) The supervision contract is terminated or the custodian bank is dissolved, goes bankrupt, revoked the certificate of registration of securities depository activities but the Board of Directors and the Fund Management Company does not determine the replacement of the custodian bank within 60 days from the date of the event;
c) The public Securities Investment Company finishes its operation term stated in the license of establishment and operation without being renewed;
d) By the decision of the General Meeting of Shareholders.
2. Within 30 days from the date the public Securities Investment Company is coercively dissolved under the provisions at Point a, b, Clause 1 of this Article, the Board of Directors of the public Securities Investment Company is responsible for convening the General Meeting of Shareholders to pass the decision on dissolving the company.
3. The General Meeting of Shareholders of the public Securities Investment Company shall appoint an audit organization to re-assess the assets and monitor the whole process of asset liquidation and company dissolution.
4. Within 07 days from the date the General Meeting of Shareholders makes a decision to dissolve the company, the public Securities Investment Company must send the State Securities Commission the dossier to request the approval of opening the procedure for company dissolution as follows:
a) Certificate to request the dissolution of the public securities investment company;
b) The meeting minutes together with the decision of the General Meeting of Shareholders on the company dissolution;
c) Plan for dealing with liabilities and assets attached to the list of creditors including the name and address of the creditor, type of debt, amount of debt of each creditor, the structure of the company's assets and roadmap of asset liquidation.
5. Within 15 days from the date of receiving complete and valid dossier under the provisions of Clause 4 of this Article, the State Securities Commission shall send written approval for the opening of procedure of liquidation and dissolution of the public securities investment company. In case of refusal, the State Securities Commission must refuse in writing, stating the reasons therefor.
6. The order and procedure for dissolution of the public Securities Investment Company shall comply with the guidance of the Ministry of Finance.
Article 85. Revocation of license of establishment and operation of the public securities investment company.
1. The public Securities Investment Company is withdrawn license of establishment and operation in the following cases:
a) Dossier to request the issuance of license of establishment and operation has false information, falsifying the conditions on establishment of the company as stipulated in Article 79 of this Decree;
b) Failing to deploy the activities of securities investment within 12 months from the date of issuance of license of establishment and operation;
c) Being dissolved, consolidated, merged into another public securities investment company.
2. The State Securities Commission shall announce the revocation of the license of establishment and operation of the public Securities Investment Company on the website of the State Securities Commission.
3. Right after having the decision to withdraw the license of establishment and operation of the State Securities Commission, the Board of Directors of the public securities investment company, the Fund Management Company and custodian bank shall carry out the procedure for liquidation and dissolution as prescribed by law.
Article 86. Changes must be approved
1. The change of name, change of the Fund Management Company and custodian bank the public Securities Investment Company must be approved by the State Securities Commission.
2. Dossier to request the approval for the changes stipulated in Clause 1 of this Article including:
a) The request for approval of the change;
b) The meeting minutes and decision of the General Meeting of Shareholders approving the changes prescribed in Clause 1 of this Article.
c) The relevant documents as stipulated in Clause 1 of this Article. In case of change of Fund Management Company or custodian bank, the public Securities Investment Company must supplement the commitment of these organizations on the handover of rights and obligations to the fund management company, custodian bank instead.
3. Within 15 days after receipt of complete and valid as prescribed in Clause 2 of this Article, the State Securities Commission shall send a written approval for the changes of the public Securities Investment Company . In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
SECTION 2. INDEPENDENT SECURITIES INVESTMENT COMPANY
Article 87. Conditions for establishment of independent securities investment company
1. The conditions for the issuance of license of establishment and operation of the independent Securities Investment Company entrusting capital management include:
a) Meeting the provisions at Point a, c, d and dd, Clause 1, Article 79 of this Decree;
b) There is a maximum of ninety-nine (99) shareholders, excluding professional securities investor. In particular, each shareholder as an organization must contribute a minimum of VND 03 billion and individual shareholder must contribute at least VND 01 billion.
2. The conditions for the issuance of license of establishment and operation of the independent Securities Investment Company managing capital by itself include:
a) Meeting the provisions at Point a, Clause 1, Article 79 and Point b, Clause 1 of this Decree;
b) The assets must be deposited at the depository bank.
c) The domestic shareholders of the independent Securities Investment Company must be a credit institution or securities business organization or insurer or member of the Board of Directors, the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director), of the company expected to be established.
d) The Director (General Director), Deputy Director (General Director), professional staff must have at least 05 years of experience in asset management activities and investment analysis with certificate of fund management practice or international certificates as prescribed by the Ministry of Finance.
Article 88. Dossier, order and procedure to issue license of establishment and operation to the independent Securities Investment Company
1. Dossier to request the issuance of license of establishment and operation to the independent Securities Investment Company includes:
a) The request for the issuance of license of establishment and operation together with the written authorization to the Fund Management Company or shareholder’securities representative to complete the legal procedure for the establishment of the independent securities investment company;
b) Confirmation of bank on the rate of contributed capital deposited at the escrow account opened at the bank;
c) The meeting minutes together with the resolution of the shareholders concerning the establishment of the independent securities investment company;
d) The depository draft contract, draft contract of investment management (if any);
dd) The charter of the independent Securities Investment Company and the Prospectus;
e) The list of shareholders as stipulated in Point c, Clause 2 of Article 79 of this Decree together with copy of identity card, valid passport and curriculum vitae of the shareholders and authorized representative of the shareholders is an organization, member of the the Board of Directors, the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and the following documents:
For shareholder as an organization: A valid copy of license of establishment and operation, certificate of business registration (if any) or equivalent documents, the meeting minutes and decisions of the General Meeting of Shareholders , the Board of Directors or Board of members or company owner concerning the capital contribution to establish the independent Securities Investment Company and the appointment of an authorized representative of the contributed capital together with the written authorization.
For foreign shareholder: Adding documents to verify that the foreign shareholder has investment capital account opened at commercial bank in Vietnam and having registered securities trading code.
For independent member of the Board of Directors: The commitment to the independence as stipulated in Clause 1, Article 80 of this Decree.
g) In case of a capital management company itself, supplementing the copy of certificate of fund management practice or international certificates of Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and other professional staff, the principle contract headquarters lease or decision on space and headquarters handover of the owner together with document certifying the ownership and use right of the lessor or the owner (if having headquarters).
2. Documents issued by the foreign competent State authority shall comply with the provisions in Clause 2, Article 72 of this Decree.
3. Dossier to register the establishment of the independent Securities Investment Company as stipulated in Clause 1, Article 2 shall be made in one (01) original set and sent to the State Securities Commission.
4. Within 30 days after receipt of complete and valid dossier as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall issue the license of establishment and operation to the independent securities investment company. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing stating the reasons therefor.
5. The fund management company, the shareholder’s representative of the company must be responsible for the completeness, accuracy and validity of the dossier. Within 03 days from the date of detecting flaws or new facts arising that affect the contents of the documents submitted, the Fund Management Company or shareholder’s representative must report to the State Securities Commission. The written amendment and supplement must be signed by those who have signed in the dossier or of those who have the same titles with the above mentioned persons.
6. Immediately after the State Securities Commission issues the license of establishment and operation, the independent Securities Investment Company shall be released the entire contributed capital of the shareholders at the depository bank to transfer to the Fund Management Company to conduct the transfer of ownership of the assets contributed to the company as prescribed by regulation of enterprise law and guidance of the Ministry of Finance.
7. Within 10 days after the State Securities Commission issue the license of establishment and operation, the independent Securities Investment Company must complete the formulation of the register of shareholders and certify the ownership of shares to shareholders.
Article 89. Operation of the independent Securities Investment Company
1. The operation of the independent Securities Investment Company must ensure:
a) The compliance with the provisions in Clause 1, 2, Article 81 of this Decree.
b) Not being permitted to participate in building, deployment and development of real estate project.
c) Being permitted to carry out unrestricted investment in types of stock, real estate and other assets meeting conditions to be put into business as prescribed by the relevant law.
2. The Ministry of Finance shall guide the dissolution, consolidation, merger, change of name, change of depository bank, change of fund management company, change of management personnel, amendment of company charter , reporting regime, detail of investment activities of the independent securities investment company.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
Điều 21. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn trong công ty đại chúng
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
Điều 34. Đăng ký công ty đại chúng
Điều 36. Hủy đăng ký công ty đại chúng
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 77. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
Điều 81. Hạn chế hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
Điều 51. Tiếp tục chào mua công khai
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 91. Hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
Điều 3. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 5. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 6. Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 7. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ
Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
MỤC 3. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Điều 28. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của công ty cổ phần
Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu
Điều 38. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ
Điều 39. Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
Điều 53. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
Điều 57. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
Điều 59. Thay đổi đăng ký niêm yết
Điều 71. Quy định về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
MỤC 2. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
Điều 24. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
Điều 25. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
MỤC 3. CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
MỤC 2. MUA LẠI CỔ PHIẾU, BÁN CỔ PHIẾU QUỸ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu