Thông tư 26/2012/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu: | 26/2012/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 13/09/2012 | Ngày hiệu lực: | 29/10/2012 |
Ngày công báo: | 30/09/2012 | Số công báo: | Từ số 615 đến số 616 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện niêm yết cổ phiếu
Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 2 quý liền kề trước quý đề nghị. Trong thời gian 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, TCTD cổ phần không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 triệu đồng trở lên.
Đây là một trong những điều kiện được quy định tại Thông tư 26/2012/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận của NHNN Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của TCTD cổ phần.
Như vậy, so với quy định trước đây thì TT 26/2012/TT-NHNN đã thay đổi thời gian xét tỷ lệ nợ xấu từ 2 năm xuống còn 2 quý, đồng thời giới hạn về mức phạt vi phạm để không được niêm yết cổ phiếu cũng được nâng lên mức 30 triệu.
Ngoài ra TCTD cổ phần được NHNN chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán phải đảm bảo các điều kiện khác như: Có thời gian hoạt động tối thiểu là 2 năm tính đến thời điểm đề nghị;Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 2 năm liền kề trước năm đề nghị; Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2012 |
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CHẤP THUẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần.
1. Các tổ chức tín dụng cổ phần, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại cổ phần;
b) Công ty tài chính cổ phần;
c) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần.
1. Tổ chức tín dụng cổ phần lập hồ sơ bằng tiếng Việt. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản của tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng cổ phần ký. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng cổ phần có thể ủy quyền cho người khác ký.
3. Hồ sơ của tổ chức tín dụng cổ phần được gửi tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bằng các hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
b) Cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trên tất cả các Sở giao dịch chứng khoán đã niêm yết.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần có nhu cầu bổ sung số lượng cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài, việc niêm yết này thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán của Việt Nam và nước ngoài, không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 (hai) năm tính đến thời điểm đề nghị.
2. Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định hiện hành.
3. Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị.
4. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.
5. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 02 (hai) quý liền kề trước quý đề nghị.
6. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị.
7. Trong thời gian 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 (ba mươi) triệu đồng trở lên.
8. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lượng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
9. Tại thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
1. Văn bản của tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết trên thị trường chứng khoán.
3. Báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán của 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị. Trường hợp năm liền kề năm đề nghị chưa có báo cáo tài chính có kiểm toán, tổ chức tín dụng cổ phần gửi kèm hồ sơ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của năm này, đồng thời có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
4. Văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật (đối với trường hợp ủy quyền).
1. Tổ chức tín dụng cổ phần lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
3. Sau khi văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với việc tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán có hiệu lực, tổ chức tín dụng cổ phần phải đăng ký niêm yết trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật về chúng khoán.
1. Lập hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của toàn bộ hồ sơ, báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
3. Gửi bản sao các văn bản chấp thuận hoặc từ chối niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán trong nước, nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
4. Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) khi cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày có văn bản hủy bỏ niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán. Báo cáo phải nêu rõ lý do bị hủy bỏ niêm yết cổ phiếu.
1. Đánh giá việc tổ chức tín dụng cổ phần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Thông tư này; có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần.
2. Tiếp nhận các báo cáo quy định tại Điều 8 Thông tư này; nghiên cứu, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có) đối với tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN ngày 24/06/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng hết hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng cổ phần chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… |
……….., ngày …… tháng …… năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Căn cứ Nghị quyết số... ngày... tháng... năm.... của Đại hội đồng cổ đông về việc …..(1)...., ....(2)…. đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Thị trường Chứng khoán trong nước, nước ngoài của....(3).... như sau:
I. Thời gian, số lượng và địa điểm niêm yết:
1. Thời gian dự kiến niêm yết ………………………………………………
2. Số lượng cổ phần dự kiến niêm yết……….; Tỷ lệ so với vốn điều lệ... %
3. Tên Sở giao dịch dự kiến niêm yết……………………………………..
II. Một số nội dung cụ thể (Tại mục này tổ chức tín dụng cổ phần nêu rõ lý do niêm yết cổ phiếu; những thuận lợi và khó khăn khi cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán; các giải pháp dự kiến nhằm khắc phục những khó khăn trên).
III. Việc đáp ứng các điều kiện để được chấp thuận niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Điều…. Thông tư số………../2012/TT-NHNN ngày………/2012
1. Ngày khai trương hoạt động:
2. Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị:…… tỷ đồng
a) Vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị: …… tỷ đồng.
b) Lợi nhuận để lại trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán của năm liền kề năm đề nghị: …… tỷ đồng
c) Lợi nhuận chưa phân phối của quý liền kề quý đề nghị: ...... tỷ đồng
3. Lợi nhuận sau thuế (trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán hoặc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh):
Năm 201 …… tỷ đồng
Năm 201 …… tỷ đồng
4. Tình hình thực hiện các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo □ |
b. Không đảm bảo □ |
5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 02 (hai) quý liền kề quý đề nghị: …………………………………….
6. Trích lập dự phòng rủi ro tại thời điểm cuối quý gần nhất thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo □ |
b. Không đảm bảo □ |
- Dự phòng chung phải tích:……………………………………………………………….
- Dự phòng chung thực trích:………………………………………………………………
- Dự phòng cụ thể phải trích:………………………………………………………………
- Dự phòng cụ thể thực trích:………………………………………………………………
7. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong thời gian 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
a. Có □ |
b. Không □ |
- Tổng số tiền (nếu có):……………………………………………………………………..
- Số, ngày tháng và số tiền của các Quyết định xử phạt (nếu có)………………………..
8. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lượng và cơ cấu:
a. Đảm bảo □ |
b. Không đảm bảo □ |
- Hội đồng quản trị:
STT |
Họ và tên |
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ) |
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập) |
Thành viên là người điều hành (có/không) |
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT |
Họ và tên |
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách) |
1. |
|
|
2. |
|
|
9. Chứng minh tại thời điểm đề nghị tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành:
IV. Tổ chức tín dụng cổ phần cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong đơn.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
Đính kèm hồ sơ (Ghi danh mục tài liệu đính kèm) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích: (1) trích yếu nội dung Nghị quyết ĐHĐCĐ; (2), (3) tên tổ chức tín dụng cổ phần
MẪU CÔNG VĂN CHẤP THUẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /NHNN-TTGSNH |
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Tổ chức tín dụng cổ phần
Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng cổ phần) ... tại văn bản số ... ngày ... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo về việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận niêm việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần:...
2. (Tổ chức tín dụng cổ phần)... có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý và chế độ báo cáo liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và của nước ngoài (nếu có).
3. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.
4. Văn bản này đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp:
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên bất kỳ sở giao dịch chứng khoán nào.
b) Cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trên tất cả các Sở giao dịch chứng khoán đã niêm yết.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
THE STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 26/2012/TT-NHNN |
Hanoi, September 13, 2012 |
CIRCULAR
GUIDING THE APPROVAL PROCEDURES OF THE STATE BANK OF VIETNAM FOR LISTING SHARES OF JOINT-STOCK CREDIT INSTITUTIONS ON THE DOMESTIC AND FOREIGN SECURITIES MARKET
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Securities No. 70/2006/QH11 dated June 29, 2006; the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Securities No. 62/2010/QH12 dated November 24, 2010;
Pursuant to the Government's Decree No. 58/2012/NĐ-CP dated July 20, 2012, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities and the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Securities;
Pursuant to the Government's Decree No. 96/2008/NĐ-CP on August 26, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;
At the request of the Chief banking inspector and supervisor,
The Governor of the State bank of Vietnam promulgates the Circular guiding the approval procedures of the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State bank) for listing shares of joint-stock credit institutions on the domestic and foreign securities market
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the approval procedures of the State bank for listing shares of joint-stock credit institutions on domestic and foreign securities market (hereinafter referred to as listing on the securities market)
Article 2. Subjects of application
1. The joint-stock credit institutions, including:
a) Joint-stock commercial banks;
b) Joint-stock financial companies;
c) Joint-stock finance leasing companies.
2. Organizations and individuals related to the listing of shares of joint-stock credit institutions on the securities market.
Article 3. The rules for making the application for the approval for the listing on the securities market
1. The credit institution must make the application in Vietnamese. The Vietnamese copies and Vietnamese translations must be authenticated by competent agencies as prescribed by law.
2. The application for the approval for listing a joint-stock credit institution on the securities market must be signed by the its legal representative. The legal representatives of the joint-stock credit institution may authorize another person to sign.
3. The application of the joint-stock credit institution must be sent to the State bank (the Banking inspection and supervision department) directly or by post.
Article 4. The effect of the written approval of the State bank for listing on the securities market
1. The written approval of the State bank takes effect on the day of its signing.
2. The written approval of the State bank is invalidated in the following cases:
a) The joint-stock credit institution fails to list their shares on the securities market within 12 months as from the State bank signs the written approval.
b) The shares of the joint-stock credit institution is delisted at every Stock Exchange where they were listed.
3. When the joint-stock credit institution wishes to list more shares on the domestic and foreign securities market, the listing shall comply with law provisions on securities of Vietnam and the foreign countries, without obtaining approval from the State bank.
Chapter 2.
APPROVAL PROCEDURES FOR LISTING JOINT-STOCK CREDIT INSTITUTIONS ON THE SECURITIES MARKET
Article 5. Conditions for listing joint-stock credit institutions on the securities market
1. The shortest operation time is 02 years at the time of applying.
2. The actual value of the charter capital at the time of applying is not lower than the legal capital as prescribed by current law provisions.
3. The business is profitable according to the audited consolidated Financial statements and audited separate Financial statements in 02 consecutive years prior to the year when they apply.
4. Complying with the restrictions for ensuring the security of the operation of credit institutions prescribed in Article 129 and Clause 1 Article 130 in the Law on credit institutions, and the guidance of the State bank applicable to such provisions in 06 consecutive months prior to the time they apply.
5. The bad debt ratio < 3% compared to the total outstanding debt at the end of the quarter in 02 quarters preceding the quarter when they apply.
6. The debts are classified and loan loss reserves are built as prescribed by the State bank at the end of the quarter preceding the quarter when they apply.
7. Within 12 months prior to the time of applying, the joint-stock credit institution must not incur total fines of 30 million VND or more for administrative violations of finance and banking.
8. At the time of applying, the composition of the Board of Directors, the Control Board of the joint-stock credit institution must be consistent with current law provisions.
9. At the time of applying, the joint-stock credit institution has the internal audit department and the internal control system that comply with Article 40 and Article 41 of the Law on credit institutions and relevant law provisions.
Article 6. The application for the approval for listing on the securities market
1. The written request of the joint-stock credit institution for the approval from the State bank for listing on the securities market (under the form in Annex I promulgated together with this Circular).
2. The Resolution of the General assembly of shareholders on the approval for listing on the securities market.
3. The audited consolidated Financial statements and audited separate Financial statements in 02 consecutive years prior to the year of application. If the audited Financial statement of the year prior to the year of application is not available, the joint-stock credit institution must send the report on the business results and the Balance sheet of that year, together with a written commitment to provide the Financial statements after being audited.
4. The written authorization must be made in accordance with law provisions (when authorizing).
Article 7. The procedures for approving the listing on the securities market
1. The joint-stock credit institution shall make and send 01 dossier, as prescribed in Article 6 of this Circular, to the State bank (the Banking inspection and supervision department).
2. Within 40 days as from receiving the complete dossier as prescribed in Article 6 of this Circular, the State bank shall give written approval or refusal of listing the joint-stock credit institution on the securities market; the refusal must be explained in writing.
3. After the written approval given by the State bank for listing the joint-stock credit institution on securities market takes effect, the joint-stock credit institution must apply for listing on securities market as prescribed by law provisions on securities.
Chapter 3.
RESPONSIBILITY OF JOINT-STOCK CREDIT INSTITUTIONS AND RELEVANT UNITS
Article 8. Responsibility of joint-stock credit institutions:
1. Making the complete dossier as prescribed in Article 6 of this Circular to request the State bank to approve the listing on the securities market.
2. Being responsible for the accuracy of the dossier and reports sent to the State bank as prescribed in this Circular.
3. Sending the copies of the written approval or refusal of the listing from domestic and foreign Stock Exchanges to the State bank (the Banking inspection and supervision department) within 05 working days as from receiving the documents.
4. Sending written reports to the State bank (the Banking inspection and supervision department) when the shares of the joint-stock credit institution are delisted within 10 working days as from receiving the delisting decision from the Stock Exchange. The report must specify the reason for delisting shares.
Article 9. Responsibility of the Banking inspection and supervision department
1. Assessing the adherence to this Circular of joint-stock credit institutions; giving dissenting or assenting opinions and submit them to the Governor of the State bank for decisions within 15 working days as from receiving the application for the approval for listing on the securities market from the joint-stock credit institution.
2. Receiving the reports prescribed in Article 8 of this Circular; considering and suggesting the measures for handling arising issues (if any) related to the listed joint-stock credit institutions the Governor of the State bank.
Chapter 4.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 10. Effects
1. This Circular takes effect on October 29, 2012.
2. As from this Circular takes effect, the Decision No. 787/2004/QĐ-NHNN dated June 24, 2004 of the Governor of the State bank, temporarily providing for the application of joint-stock commercial banks for listing and issuing shares to the public, is superseded.
Article 11. Implementation organization
The Chief officers, Chief banking inspector and supervisor, Heads of relevant units affiliated to the State bank, the Directors of branches of the State bank in central-affiliated cities and provinces , the Presidents and members of the Board of Directors, the President and members of the Control Board, and the General Directors (Directors) of joint-stock credit institutions are responsible for implementing this Circular.
|
FOR THE GOVERNOR |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực