Lý thuyết Vật liệu polime (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 12

Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 Bài 14: Vật liệu polimengắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 12 Bài 14.

1 8772 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hoá học 12 Bài 14: Vật liệu polime

Bài giảng Hoá học 12 Bài 14: Vật liệu polime

I. Chất dẻo

1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit

- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.

- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.

- Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và chất độn. Ngoài ra còn có các chất phụ gia khác.

2. Một số polime dùng làm chất dẻo

a. Polietilen (PE)

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110oC, có tính trơ tương đối của ankan mạch dài, dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,...

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Màng PE

b. Poli(vinyl clorua) (PVC)

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Ống nhựa PVC

c. Poli(metyl metacrylat)

+ Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

+ Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp:

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

d. Poli(phenol - fomanđehit) (PPF)

PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.

- Nhựa novolac:

+ Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn,...

+ Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac (mạch không phân nhánh)

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Nhựa rezol

+ Nhựa rezol là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất sơn, keo và nhựa rezit,..

+ Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 với xúc tác là kiềm ta được nhựa rezol (mạch không phân nhánh) nhưng có một số nhóm –CH2OH còn tự do ở vị trí số 4 hoặc 2 của nhân phenol :

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Nhựa rezit

+ Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
+ Nhựa rezit không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy…

II. Tơ

1. Khái niệm

- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

- Trong tơ, những phân tử polime có mạch cacbon không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.

- Polime này tương đối rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Tơ tằm

2. Phân loại

Loại tơ

Nguồn gốc

Ví dụ

Tơ thiên nhiên

Có sẵn trong thiên nhiên và được sử dụng trực tiếp

Bông, len, tơ tằm …

Tơ hóa học

Tơ tổng hợp

Polime được tổng hợp bằng các phản ứng hóa học

Tơ poliamit, tơ vinylic thế …

Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo

Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng chế biến thêm bằng phương pháp hóa học

Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat…

3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a. Tơ nilon-6,6

+ Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO–NH–

+ Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.

+ Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipic:

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...

b. Tơ nitron (hay olon)

+ Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin:

nCH2=CH–CN (–CH2–CH(CN)–)n

+ Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi len đan áo rét.

III. Cao su

1. Khái niệm

- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi

- Cao su có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Lốp xe ô tô được chế tạo từ cao su

2. Phân loại

Có hai loại cao su : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

a. Cao su thiên nhiên

- Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, là polime của isopren.

Lý thuyết Vật liệu polime | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

với n ≈ 1 500 – 15 000

- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton ... nhưng tan trong xăng, benzen.

- Do có liên kết đôi trong phân tử nên cao su thiên nhiên có thể tham gia phản ứng cộng H2, HCl, Cl2 ... và đặc biệt tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn các cao su thường.

b. Cao su tổng hợp

Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ ankađien bằng phản ứng trùng hợp. Ví dụ:

+ Cao su buna

Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien có mặt Na :

nCH2=CH-CH=CH2 Na,to CH2CH=CHCH2n

Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.

Lưu ý:

+ Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2 có mặt Na ta được cao su buna-S có tính đàn hồi cao.

+ Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-N có tính chống dầu cao.

IV. Keo dán tổng hợp

1. Khái niệm

- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

- Bản chất của keo dán là có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền vững (kết dính nội) và bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán (kết dính ngoại).

2. Một số loại keo dán tổng hợp hay gặp

a) Nhựa vá săm

Nhựa vá săm là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ. Khi dùng phải làm sạch chỗ dán, bôi nhựa vào để chờ cho dung môi bay đi, sau đó dán lại.

b) Keo dán epoxi

- Keo dán epoxi được làm từ polime có chứa nhóm epoxi. Khi dùng cần thêm chất đóng rắn để tạo polime dạng mạng lưới, rắn lại, có độ bền và độ kết dính cao.

- Keo dán epoxi được dùng để dán các vật liệu kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo trong các ngành sản xuất ô tô, máy bay, xây dựng và trong đời sống hàng ngày.

c) Keo dán ure – fomanđehit

- Keo dán ure – fomanđehit được sản xuất từ poli(ure – fomanđehit). Poli(ure – fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit.

nH2N – CO – NH2 + nCH2 = O to,xt -(HN-CO-NH-CH2)n- + nH2O

- Keo dán ure – fomanđehit dùng để dán các vật liệu bằng gỗ, chất dẻo.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14: Vật liệu polime

Bài 1: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. to tằm

B. tơ capron

C. tơ nilon-6,6

D. tơ visco

Bài 2: Nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Amilopectin và thủy tinh hữu cơ plexiglas đều có mạch polime phân nhánh

B. Trùng ngưng cao su thiên nhiên với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa

C. Trùng hợp CH2=CH–CN thu được polime dùng làm tơ

D. Nilon–6, Nilon–7 và Nilon–6,6 đều là polipeptit

Bài 3: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ tằm và tơ enang

B. Tơ visco và tơ axetat.

C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

D. Tơ visco và tơ nilon-6,6

Bài 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.

C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.

D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

Bài 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.

C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.

D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Bài 6: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6?

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Bài 7: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit

Bài 8: Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Bài 9: Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?

A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.

B. tơ tằm và tơ enang.

C. tơ visco và tơ nilon- 6,6.

D. tơ visco và tơ axetat.

Bài 10: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

A. Trùng hợp vinyl xianua

B. Trùng ngưng axit -aminocaproic

C. Trùng hợp metyl metacrylat

D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Luyện tập polime và vật liệu polime

Lý thuyết Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Lý thuyết Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (21128)

Lý thuyết Bài 19: Hợp kim

Lý thuyết Bài 20: Sự ăn mòn kim loại

1 8772 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: