Lý thuyết Amino axit (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 12
Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 Bài 10: Amino axit ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 12 Bài 10.
Lý thuyết Hoá 12 Bài 10: Amino axit
Bài giảng Hoá 12 Bài 10: Amino axit
I. Khái niệm
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
II. Danh pháp
a) Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) của nhóm NH2 + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ: H2N –CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
Tên gọi của một số α - amino axit
III. Tính chất vật lý
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
H2N – CH2 – COOH
Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực
IV. Tính chất hóa học
1. Tính chất lưỡng tính
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N – CH2–COOH + HCl → ClH3N– CH2–COOH
2. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit
Xét amino axit tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
3. Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng este hóa
Tương tự với axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. Ví dụ:
H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O
4. Phản ứng trùng ngưng
- Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau. Ví dụ:
Hay có thể viết gọn là:
5. Phản ứng đặc trưng của nhóm NH2: phản ứng với HNO2
Ví dụ:
H2N – CH2–COOH + HNO2 → HO– CH2 –COOH + N2↑ + H2O
V. Ứng dụng
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan…
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10: Amino axit
Bài 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit glutamic.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
Bài 2: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23.
B. 3,73.
C. 4,46.
D. 5,19.
Bài 3: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Alanin.
B. Glyxin.
C. Lysin.
D. Valin.
Bài 4: Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. Metylamin.
D. Axit glutamic.
Bài 5: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,66.
B. 5,55.
C. 4,85.
D. 5,82.
Bài 6: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 7: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
A. CH3COOC2H5
B. HCOONH4
C. C2H5NH2
D. H2NCH2COOH
Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
Bài 9: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Bài 10: Công thức của glyxin là
A. CH3NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5NH2.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Peptit và protein
Lý thuyết Bài 13: Đại cương về polime
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12